Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4792/SXD-QLN | Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: | - UBND các quận: Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Cầu Giấy, Tây Hồ, Hai Bà Trưng, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Long Biên, Hà Đông, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm; |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND Thành phố về việc giao Sở Xây dựng tiếp tục hướng dẫn UBND các quận, huyện khẩn trương kiểm tra, rà soát toàn bộ các nhà chung cư theo địa bàn quản lý và có biện pháp đôn đốc các chủ đầu tư, đơn vị được giao quản lý vận hành tổ chức Hội nghị nhà chung cư theo các nội dung đã được quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 04/01/2013 của UBND Thành phố (sau đây gọi tắt là Quy chế 01/2013/QĐ-UBND); phối hợp với UBND các quận, huyện giải quyết những khó khăn vướng mắc, phát sinh trong công tác quản lý sử dụng, vận hành nhà chung cư; hướng dẫn UBND các quận, huyện xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong việc không tổ chức Hội nghị nhà chung cư để thành lập Ban quản trị nhà chung cư; báo cáo kết quả thực hiện về UBND Thành phố.
Sở Xây dựng đề nghị UBND các quận, huyện Quyết định thành lập Tổ công tác, xây dựng kế hoạch của UBND quận, huyện để khẩn trương kiểm tra, rà soát toàn bộ các nhà chung cư theo địa bàn các phường, xã, thị trấn quản lý, lập báo cáo tổng hợp theo mẫu biểu đính kèm và gửi về Sở Xây dựng trước ngày 30/8/2014;
Trên cơ sở kết quả báo cáo của UBND các quận, huyện, Sở Xây dựng sẽ phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện; thời gian kiểm tra cụ thể sẽ được thông báo sau. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc đề nghị UBND các quận, huyện phản ảnh về Sở Xây dựng (thông qua phòng Quản lý nhà và kinh doanh bất động sản, ĐT số 0913562448 hoặc 0975481188)
Đề nghị các UBND các quận, huyện khẩn trương tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của UBND Thành phố./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
NỘI DUNG BÁO CÁO TỔNG HỢP
(Kèm theo văn bản số 4792/SXD-QLN ngày 10 tháng 7 năm 2014)
Trên địa bàn Quận / huyện ……………. hiện có tổng số .... chung cư đã đưa vào quản lý sử dụng, trong đó:
* Theo khu đô thị hoặc dự án phát triển nhà ở:
- Khu đô thị ...................: có ………… Tòa, …. Đơn nguyên;
- Dự án …………………….. (tại ……………..): có ………… Tòa,…...... Đơn nguyên;
* Theo địa bàn phường, xã, thị trấn:
- Có ....... Tòa nhà chung cư gồm .... Đơn nguyên thuộc phường, xã, thị trấn;
- Có …… Tòa nhà chung cư gồm .... Đơn nguyên thuộc phường, xã, thị trấn;
I. Thực trạng công tác quản lý, vận hành, sử dụng nhà chung cư:
1. Công tác thành lập, hoạt động của Ban quản trị:
a) Việc thành lập Ban quản trị nhà chung cư tại từng khu đô thị hoặc từng dự án phát triển nhà ở tại phường, xã, thị trấn:
Số lượng nhà chung cư hoặc cụm nhà chung cư đã thành lập: ....... (đề nghị liệt kê chi tiết hoặc tổng hợp theo bảng riêng; đồng thời gửi bản photo Quyết định công nhận Ban Quản trị về Sở Xây dựng)
- Số lượng nhà chung cư đang hoàn thiện thủ tục để công nhận: ………….; gồm: ……………; khó khăn, vướng mắc (nếu có);
- Số lượng nhà chung cư chưa thành lập Ban Quản trị: trên địa bàn các phường (xã, thị trấn) ……… (số tòa nhà chung cư, đơn nguyên); trong đó:
+ Nhà chung cư đã tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu: …………………… Nhưng chưa thống nhất được nội dung để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư gồm: ……………
+ Nhà chung cư chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư: ……………; gồm: ……………; khó khăn, vướng mắc:..................
b) Việc thành lập Tổ dân phố trong các khu đô thị hoặc từng dự án phát triển nhà ở:
- Nhà chung cư thuộc khu đô thị hoặc từng dự án phát triển nhà ở đã thành lập tổ dân phố: …………………… Tòa / (tổng số);
- Nhà chung cư thuộc khu đô thị hoặc từng dự án phát triển nhà ở chưa thành lập tổ dân phố: ………………….. Tòa / (tổng số); gồm: ………
- Nhà chung cư có tổ trưởng tổ dân phố thuộc khu đô thị hoặc từng dự án phát triển nhà ở tham gia vào Ban quản trị: …………. gồm: …………..
2. Tình hình quản lý vận hành, bảo trì nhà chung cư:
- Đối với nhà chung cư đã có Ban quản trị nhà chung cư: ………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
- Đối với nhà chung cư chưa có Ban quản trị nhà chung cư: ……………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị tổng hợp theo các nội dung: công tác bàn giao giữa chủ đầu tư với Ban quản trị đã được thành lập; công tác bàn giao giữa chủ đầu tư với chính quyền địa phương; công tác vận hành, bảo trì nhà chung cư (bao gồm cả công tác bảo trì, vận hành thang máy); công tác thu chi tài chính, giá dịch vụ nhà chung cư; công tác cấp giấy chứng nhận; công tác an ninh trật tự; công tác phòng cháy chữa cháy; trật tự xây dựng; vệ sinh môi trường,...
3. Những khó khăn vướng mắc, phát sinh trong công tác quản lý sử dụng, vận hành nhà chung cư; ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
III. Đánh giá công tác quản lý nhà chung cư trên địa bàn ……………:
1. Những điểm đã đạt được: …………………………………………………………………………
2. Những điểm còn hạn chế: …………………………………………………………………………
3. Đề xuất, kiến nghị: ………………………………………………………………………………….
(Báo cáo kèm theo nội dung tổng hợp theo biểu mẫu báo cáo tình hình quản lý sử dụng, vận hành nhà chung cư trên địa bàn………...) - files mềm xin gửi về email: danghuyhung_soxd@hanoi.gov.vn
MẪU BIỂU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG, VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm theo văn bản số 4792/SXD-QLN ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Sở Xây dựng Hà Nội)
TT | Tên nhà chung cư | Địa chỉ | Tên chủ đầu tư | Tên Đơn vị cung ứng dịch vụ quản lý vận hành | Quy mô | Số căn hộ | Số lượng người thực tế sử dụng (người) | Số lượng giấy chứng nhận được cấp (Giấy) | Có thang máy hay không (Đánh số lượng thang máy nếu có) | Thời gian hoạt động | Quá trình hoạt động | Công tác bảo trì | Quy trình vận hành các dịch vụ | Các nội dung khác có liên quan | Ghi chú | ||||||||||||||||||||
Diện tích (m²) | Số tầng (Tầng) | Theo thiết kế (căn) | Sử dụng trên thực tế (căn) | Năm xây dựng | Năm đưa vào sử dụng | Thuộc Tổ dân phố | Thành lập Ban quản trị | Quy trình bảo trì (Đánh dấu X nếu có) | Hợp đồng bảo trì (Đánh dấu X nếu có) | Số lần bảo trì | Kinh phí bảo trì (nghìn đồng) | Phương án Quản lý nhà CC (Đánh dấu X nếu có) | Nội quy sử dụng nhà chung cư (Đánh dấu X nếu có) | Phương án PCCC | Cấp nước sạch | Kinh phí dịch vụ | Giá dịch vụ (nghìn đồng) | ||||||||||||||||||
Sử dụng chung | Sử dụng riêng | Tên Tổ dân phố | Năm thành lập | Quyết định công nhận Ban quản trị | Số lần tổ chức Hội nghị nhà chung cư | Năm | Kinh phí (nghìn đồng) | Năm | Kinh phí (nghìn đồng) | Mạng nước sạch TP | Trạm | Năm | Kinh phí (nghìn đồng) | Năm | Phí dịch vụ theo m² (nghìn đồng) | ||||||||||||||||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
A | Phường/xã/thị trấn ………………….. |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Phường/xã/thị trấn ………………….. |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | TM. Ủy ban nhân dân quận/huyện …………… |
Ghi chú:
- Cột số 4 - Tên Đơn vị quản lý vận hành, có thể thống kê bằng ký hiệu tắt tên gọi (ví dụ: A, B, C hoặc 1, 2, 3,…) và chú thích phía cuối bảng.
- Cột số 12 - Thang máy, đề nghị ghi số lượng thang máy theo thiết kế (ví dụ: 1,2,3,...) đối với nhà chung cư có thang máy; và bỏ trống đối với nhà chung cư không có thang máy;
- Cột số 17 - Thành lập Ban Quản trị - Ghi số Quyết định - Ngày / tháng / năm thành lập;
- Cột số 18 - Số lần tổ chức Hội nghị nhà chung cư - Đề nghị ghi Năm tổ chức Hội nghị nhà chung cư; đối với nhà chung cư tổ chức nhiều lần thì ghi N - Năm đã tổ chức; bỏ trống đối với nhà chung cư chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư.
- Biểu báo cáo được in trên khổ giấy A3; files mềm xin gửi về email: danghuyhung_soxd@hanoi.gov.vn.
- 1Công văn 2175/SXD-QLN&CS góp ý dự thảo Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2Công văn 4935/UBND-XDGT năm 2014 báo cáo tình trạng an toàn của thang máy nhà chung cư, tình hình quản lý sử dụng kinh phí bảo trì và việc thành lập, hoạt động Ban quản trị nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 72/2016/QĐ-UBND khung giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2Công văn 2175/SXD-QLN&CS góp ý dự thảo Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Công văn 4935/UBND-XDGT năm 2014 báo cáo tình trạng an toàn của thang máy nhà chung cư, tình hình quản lý sử dụng kinh phí bảo trì và việc thành lập, hoạt động Ban quản trị nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 72/2016/QĐ-UBND khung giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Công văn 4792/SXD-QLN năm 2014 kiểm tra, rà soát tình hình quản lý sử dụng, vận hành nhà chung cư trên địa bàn quận, huyện thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 4792/SXD-QLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/07/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra