BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4744/TCT-KK | Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 5983/CT-TTHT đề ngày 30/7/2014 và công văn số 7199/CT-TTHT đề ngày 03/9/2014 của Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh đề nghị hướng dẫn về kê khai, nộp thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh. Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 2b,c, Điều 13; Khoản 3, Điều 20 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định như sau:
“b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
c) Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.”;
“3. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai. Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh đã kê khai, nộp thuế.”
Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai (tỷ lệ % được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2b Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính). Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh đã kê khai, nộp thuế.
Doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện đăng ký mã số thuế vãng lai và kê khai trên tờ khai 04/GTGT đối với những phát sinh vãng lai tại cơ quan thuế địa phương nơi có hoạt động vãng lai.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế biết và hướng dẫn Doanh nghiệp thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4963/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4508/TCT-KK về thời điểm kê khai chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % đối với hoạt động xây dựng lắp đặt vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2306/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng của hoạt động bán hàng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3076/TCT-KK năm 2016 về thuế giá trị gia tăng bán hàng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 4963/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4508/TCT-KK về thời điểm kê khai chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % đối với hoạt động xây dựng lắp đặt vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2306/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng của hoạt động bán hàng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3076/TCT-KK năm 2016 về thuế giá trị gia tăng bán hàng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4744/TCT-KK năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4744/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/10/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực