- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47397/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2020 |
Kính gửi: Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam
(Địa chỉ: Tháp BIDV, số 35 Hàng Vôi, Phường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội; MST: 0100150619)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 2078/BIDV-TC ngày 27/4/2020 về việc giải đáp chính sách thuế, theo đó Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam đề nghị hướng dẫn về hạch toán chi phí khi ủy thác quản lý, xử lý tài sản đảm bảo. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 16 của Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
“7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mạị, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này).
Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư số 78/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này…”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn đơn vị về nguyên tắc như sau:
Trường hợp Ngân hàng BIDV nhận tài sản để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay của khách hàng (tài sản đảm bảo) sau đó thực hiện ủy thác quyền quản lý, xử lý tài sản cho Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản - Ngân hàng BIDV (Công ty BAMC) nếu trong hợp đồng ủy thác, 2 bên cùng khách hàng vay thống nhất các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình xử lý tài sản đảm bảo (chi phí thẩm định giá, quản lý tài sản...) do Ngân hàng BIDV thực hiện chi thì khi Công ty BAMC ký hợp đồng với các nhà cung cấp dịch vụ thẩm định giá, quản lý tài sản... hóa đơn do các nhà cung cấp dịch vụ lập, xuất cho Ngân hàng BIDV được xác định là chứng từ hợp lệ để hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.
Trường hợp các hóa đơn cung cấp dịch vụ mang tên, mã số thuế Công ty BAMC, khi Ngân hàng BIDV thanh toán chi phí xử lý tài sản đảm bảo cho Công ty BAMC thì Công ty BAMC phải lập hóa đơn cho Ngân hàng. Ngân hàng BIDV sử dụng hóa đơn này làm chứng từ để hạch toán vào chi phí được trừ theo quy định.
Trường hợp Ngân hàng BIDV phát sinh chi phí tạm ứng trước để xử lý tài sản mà các khoản chi phí này có hóa đơn chứng từ mang tên khách hàng vay thì không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính do vậy Ngân hàng không được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Ngân hàng BIDV liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 8 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5407/UBND-KT năm 2015 về tăng cường phối hợp, hỗ trợ các tổ chức tín dụng xử lý nợ xấu và tài sản đảm bảo do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 75556/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tài sản đảm bảo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 1193/CT-TTHT năm 2018 về nghĩa vụ thuế liên quan đến xử lý tài sản đảm bảo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 5407/UBND-KT năm 2015 về tăng cường phối hợp, hỗ trợ các tổ chức tín dụng xử lý nợ xấu và tài sản đảm bảo do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 75556/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tài sản đảm bảo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 1193/CT-TTHT năm 2018 về nghĩa vụ thuế liên quan đến xử lý tài sản đảm bảo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 47397/CT-TTHT năm 2020 về chi phí được trừ khi ủy thác quản lý, xử lý tài sản đảm bảo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 47397/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/06/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết