Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4707/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2006 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bình Dương
Trả lời công văn số 6258/CT-TT&HT ngày 06/10/2006 của Cục thuế tỉnh Bình Dương đề nghị hướng dẫn về việc áp dụng thuế GTGT, thuế TNDN đối với dịch vụ nuôi và chăm sóc heo, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Thuế GTGT:
Tại Điểm 2.17, Mục II, Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế GTGT quy định: "các dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp bao gồm các hoạt động như cầy, bừa đất sản xuất nông nghiệp: đào, đắp, nạo, vét kênh, mương, ao, hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh; thu, hái, sơ chế, bảo quản sản xuất nông nghiệp", áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%.
Theo quy định trên, trường hợp bên giao chăn nuôi cung cấp con giống, thức ăn, thuốc trị bệnh; bên nhận nuôi gia công đầu tư chuồng trại và tài sản khác phục vụ cho việc chăn nuôi và chăm sóc heo, sau đó giao lại sản phẩm cho bên giao chăn nuôi sơ chế hoặc chế biến bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.
2. Thuế TNDN:
Tại Điểm 1.6, Mục I, Phần A thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế TNDN hướng dẫn: “hợp tác xã, tổ hợp tác” thuộc đối tượng nộp thuế TNDN.
Theo quy định trên, trường hợp Hợp tác xã nhận làm dịch vụ chăm sóc heo theo hợp đồng cho các đơn vị khác, phát sinh doanh thu thì thuộc đối tượng nộp thuế TNDN theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Bình Dương biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1060/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng
- 2Công văn số 532TCT/DNNN về việc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với dịch vụ ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 550/TCT-CS về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 94/TCHQ-TXNK năm 2015 áp dụng thuế giá trị gia tăng theo Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 1060/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng
- 2Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn số 532TCT/DNNN về việc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với dịch vụ ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 550/TCT-CS về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 94/TCHQ-TXNK năm 2015 áp dụng thuế giá trị gia tăng theo Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4707/TCT-PCCS áp dụng thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dịch vụ chăm sóc heo do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4707/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/12/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra