Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4694/TCT-CS | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi : Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh
Trả lời Công văn số 7155/CT-QLĐ ngày 10/8/2015 của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước, Tống cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 3, Điều 2, Luật số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định:
"Điều 2. Đối tượng chịu thuế
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục
đích kinh doanh. "
- Tại Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 1/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp:
"Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cụ thể như sau:
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Nghị định này được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh."
- Tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng chịu thuế quy định:
" Điều 1. Đối tượng chịu thuế
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh. "
- Tại Khoản 3.6, Điều 3, Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định:
"Điều 3. Người nộp thuế
3.6. Trường hợp thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước thì người nộp thuế là người cho thuê nhà (đơn vị được giao ký hợp đồng với người thuê). "
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp các Công ty công ích của quận được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giao để quản lý, khai thác sử dụng nhà đất thuộc sở hữu nhà nước cho các cá nhân thuê sử dụng vào mục đích để ở và bán (đơn vị được giao ký hợp đồng với người thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước) thì các Công ty này thuộc đối tượng phải kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại đoản 3.6, Điều 3, Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2607/TCT-CS năm 2014 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với xây dựng nhà chung cư do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3207/TCT-KK năm 2015 về kê khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi chuyển nhượng tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4647/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3899/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3945/TCT-CS năm 2016 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4968/TCT-CS năm 2016 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 2Nghị định 53/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- 3Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2607/TCT-CS năm 2014 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với xây dựng nhà chung cư do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3207/TCT-KK năm 2015 về kê khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi chuyển nhượng tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4647/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3899/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3945/TCT-CS năm 2016 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4968/TCT-CS năm 2016 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4694/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4694/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/11/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra