- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4689/TCT-KK | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh
Trả lời công văn số 7135/CT-TTHT ngày 28/8/2014 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh về việc đăng ký tài khoản mở tại các ngân hàng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Điểm b Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế:
Trong quá trình hoạt động, người nộp thuế có ký thỏa thuận với tổ chức tín dụng được phép ở Việt Nam về việc mở tài khoản giao dịch tại tổ chức tín dụng, theo đó: tổ chức tín dụng mở 01 tài khoản thanh toán mang tên người nộp thuế kèm theo các tài khoản phụ (hoặc có tên gọi khác như: chỉ định, tạm, ảo,...); toàn bộ số phát sinh trên tài khoản phụ được thể hiện, phản ánh trên tài khoản thanh toán, cuối ngày các tài khoản phụ không phát sinh số dư, thì:
- Nếu các tài khoản phụ có chung một đầu số cố định với các ký tự còn lại là khác nhau (ví dụ: tài khoản phụ có số hiệu "1234xxx" với "1234" là đầu số cố định và "xxx" là mã số của từng khách hàng) thì người nộp thuế phải bổ sung thông tin đăng ký thuế bao gồm số hiệu của tài khoản thanh toán kèm theo số hiệu (là đầu số cố định) của tài khoản phụ.
- Nếu các tài khoản phụ nêu trên không có đầu số cố định mà do tổ chức tín dụng tự mở khi phát sinh một khoản giao dịch thanh toán, đồng thời tổ chức tín dụng không cấp giấy chứng nhận mở tài khoản phụ cho người nộp thuế thì người nộp thuế không phải bổ sung đăng ký thuế đối với các tài khoản phụ.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4486/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi đăng ký tài khoản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5578/TCT-CS năm 2014 về đăng ký tài khoản làm căn cứ tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 607/TCT-KK năm 2015 về đăng ký thuế cho chi nhánh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 755/TCT-KK năm 2015 về thời hạn quy định nộp hồ sơ đăng ký thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4486/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi đăng ký tài khoản do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5578/TCT-CS năm 2014 về đăng ký tài khoản làm căn cứ tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 607/TCT-KK năm 2015 về đăng ký thuế cho chi nhánh do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 755/TCT-KK năm 2015 về thời hạn quy định nộp hồ sơ đăng ký thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4689/TCT-KK năm 2014 về đăng ký tài khoản do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4689/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/10/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực