Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH LAI CHÂU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 468/SXD-GĐ&QLCL | Lai Châu, ngày 17 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: | - Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; |
Ngày 06/02/2013, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định 15/2013/NĐ-CP) có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013. Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất Iượng công trình xây dựng, văn bản số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013 về việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Đến nay UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 Quy định về phân cấp thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Tuy nhiên việc thực hiện các quy định nêu trên của một số Chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh còn lúng túng và chưa thống nhất, vẫn còn Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện. Để thống nhất việc thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng, Sở Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn như sau:
1. Phạm vi, đối tượng và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
Phạm vi, đối tượng và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Điều 1, 2, 3 của Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Hằng năm sau khi được giao kế hoạch đầu tư, căn cứ theo tiến độ thực hiện dự án được phê duyệt, các Chủ đầu tư lập bảng đăng ký kế hoạch kiểm tra nghiệm thu về Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các phòng ban chuyên môn của các huyện, thành phố theo phân cấp trước ngày 31 tháng 01 để làm cơ sở tổng hợp, lập kế hoạch kiểm tra cho cả năm.
(Biểu mẫu đăng ký kế hoạch kiểm tra nghiệm thu của Chủ đầu tư theo Phụ lục 01 kèm theo hướng dẫn này)
- Sau khi khởi công công trình, chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo gửi Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các phòng ban chuyên môn của các huyện, thành phố theo phân cấp các thông tin sau: tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình (tham khảo Phụ lục 02 kèm theo hướng dẫn này).
- Trường hợp trong quá trình thi công công trình có điều chỉnh về tiến độ thi công thì các chủ đầu tư phải gửi báo cáo đến cơ quan chuyên môn về xây dựng liên quan để theo dõi, tổng hợp và điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.
- Trước 10 ngày làm việc so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền báo cáo hoàn thành hạng mục công hoặc hoàn thành công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình (tham khảo Phụ lục 03 kèm theo).
- Hàng năm sau khi nhận được bảng đăng ký kế hoạch kiểm tra nghiệm thu của các Chủ đầu tư, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổng hợp kế hoạch kiểm tra nghiệm thu các công trình xây dựng theo lĩnh vực quản lý, phòng Công thương, phòng Quản lý đô thị thành phố có trách nhiệm tổng hợp kế hoạch kiểm tra nghiệm thu các công trình xây dựng theo phân cấp và gửi báo cáo kế hoạch về Sở Xây dựng để nắm bắt, tổng hợp và thông báo kế hoạch kiểm tra nghiệm thu các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh (tham khảo Phụ lục 04 kèm theo).
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra tại một số giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng của công trình và kiểm tra công trình lần cuối sau khi nhận được báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình.
+ Thời điểm dự kiến kiểm tra lần 1, lần 2 là các thời điểm chuyển bước thi công quan trọng của công trình. Ví dụ đối với công trình dân dụng công nghiệp là tại các thời điểm đổ bê tông móng (sau khi nghiệm thu cốt thép, ván khuôn móng, chuẩn bị đổ bê tông), thời điểm đổ bê tông sàn, ... đối với công trình giao thông các thời điểm trên có thể là thi công xong phần nền, phần mặt các thời điểm thi chuyển bước của cầu cống vừa và lớn (phần móng kết cấu); đối với công trình Nông nghiệp và PTNT là các thời điểm hoàn thiện đào hố móng, thời điểm đổ bê tông kênh mương, thời điểm thi công xong phần kết cấu ngầm (trước khi lấp đất), xử lý chống thấm ….; đối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác là các thời điểm thi công các phần công việc quan trọng, quyết định đến an toàn kết cấu, chất lượng của công trình.
+ Kiểm tra lần cuối sau khi nhận được báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình của Chủ đầu tư.
- Nội dung và phương pháp kiểm tra:
+ Kiểm tra hiện trạng các bộ phận công trình bằng trực quan và kiểm tra đối chiếu các số liệu quan trắc, đo đạc so với yêu cầu của thiết kế.
+ Kiểm tra sự tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu của thiết kế dựa trên hồ sơ hoàn thành công trình (tham khảo Phụ lục 05 - Đối với công trình xây dựng dân dụng; các công trình chuyên ngành khác thì các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tham khảo, bổ sung cho phù hợp với công trình chuyên ngành do mình quản lý để thực hiện).
+ Trường hợp cần thiết, cơ quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu chủ đầu tư ký hợp đồng với đơn vị sự nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu của thiết kế.
+ Trường hợp kiểm tra hồ sơ phát hiện thấy tổ chức thí nghiệm không đủ điều kiện năng lực theo quy định, số liệu kết quả thí nghiệm không đủ độ tin cậy; kiểm tra hiện trạng bằng trực quan, các số liệu quan trắc, đo đạc cho thấy công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của thiết kế (nghiêng, lún, nứt, thấm ... vượt quy định cho phép) thì cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu chủ đầu tư tổ chức thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình.
+ Trường hợp thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thì các tổ chức tư vấn thực hiện các công việc này phải được các cơ quan nêu trên chấp thuận.
Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được lập dự toán và tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
- Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng bao gồm: chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, ở, ... được tính theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính.
- Chi phí thuê tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia kiểm tra được thực hiện theo quy định tại Điểm 3.5 Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng; giá trị căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện được tính theo quy định tại Phụ lục hướng dẫn lập dự toán chi phí tư vấn kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Đối với các dự án đã được phê duyệt nhưng chưa có chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng thì Chủ đầu tư phê duyệt bổ sung dự toán chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu.
- Đối với dự án chưa được phê duyệt, chủ đầu tư đưa chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng vào tổng mức đầu tư trong hồ sơ trình duyệt dự án.
5. Thông báo kết quả kiểm tra:
- Kết thúc từng đợt kiểm tra, cơ quan chuyên môn về xây dựng lập biên bản kết quả kiểm tra, nêu rõ các vấn đề tồn tại (nếu có) để chủ đầu tư khắc phục (tham khảo phụ lục 06).
- Trên cơ sở kết quả kiểm tra công trình lần cuối, nếu hiện trạng chất lượng công trình và hồ sơ hoàn thành công trình đáp ứng được yêu cầu của thiết kế và quy định của pháp luật, đảm bảo đủ điều kiện khai thác và sử dụng công trình thì cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo chấp thuận cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (tham khảo phụ lục 07).
- Trường hợp các Chủ đầu tư không thực hiện đăng ký kế hoạch kiểm tra công tác nghiệm thu: Đề nghị các Sở quản lý công trình chuyên ngành không chấp thuận cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và Sở Tài chính không thực hiện thẩm tra quyết toán công trình khi không có thông báo của các Sở quản lý công trình chuyên ngành chấp thuận cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
- Trường hợp công trình có biểu hiện không đảm bảo an toàn vận hành, khai thác và sử dụng (an toàn chịu lực, an toàn phòng cháy và chữa cháy, an toàn môi trường và các an toàn khác theo quy định của pháp luật có liên quan); vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình thì cơ quan chuyên môn về xây dựng không chấp thuận cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. Việc tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng chỉ được thực hiện nếu các bên có liên quan khắc phục, giải quyết được các tồn tại và vi phạm.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét sửa đổi cho phù hợp. Địa chỉ mail: soxaydung-laichau@chinhphu.vn; điện thoại: 02313.876608.
Trên đây là hướng dẫn kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn của Sở Xây dựng. Đề nghị các Sở quản lý công trình chuyên ngành, các chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan cùng phối hợp thực hiện để nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình trên địa bàn./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 468/HD-SXD ngày 17/7/2014)
BẢNG ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG NĂM …
CHỦ ĐẦU TƯ: ………………………………………………………………
ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ, SỐ ĐIỆN THOẠI: ......................……………………
STT | Tên công trình | Địa điểm XD | TMĐT (tỷ đồng) | Tiến độ thực hiện | Kế hoạch kiểm tra nghiệm thu dự kiến (tháng/năm) | |||
Khởi công | Hoàn thành | Lần 1 | Lần 2 | Lần cuối (sau khi nhận được báo cáo hoàn thành của CĐT) | ||||
I | Công trình dân dụng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công trình công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Công trình giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Công trình hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | CHỦ ĐẦU TƯ |
Ghi chú:
+ Thời điểm dự kiến tổ chức nghiệm thu lần 1, lần 2 là các thời điểm chuyển bước thi công quan trọng của công trình. Ví dụ đối với công trình dân dụng, công nghiệp là tại các thời điểm đổ bê tông móng (sau khi nghiệm thu cốt thép, ván khuôn móng, chuẩn bị đổ bê tông) thời điểm đổ bê tông sàn,…; đối với công trình giao thông các thời điểm trên có thể là thi công xong phần nền, phần mặt, các thời điểm thi chuyển bước của cầu cống vừa và lớn (phần móng, kết cấu); đối với công trình Nông nghiệp và PTNT là các thời điểm hoàn thiện đào hố móng, thời điểm đổ bê tông kênh mương thời điểm thi công xong phần kết cấu ngầm (trước khi lấp đất), xử lý chống thấm đối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác là các thời điểm thi công các phần công việc quan trọng, quyết định đến an toàn kết cấu, chất lượng của công trình.
+ Chủ đầu tư căn cứ theo kế hoạch triển khai dự án dự án để đăng ký kế hoạch kiểm tra cho phù hợp. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chuyên ngành theo phân cấp sẽ có thông báo chi tiết đến chủ đầu tư về số lần kiểm tra, thời gian, thời điểm kiểm tra và các yêu cầu về thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu (nếu có) sau khi nhận được báo cáo của chủ đầu tư về việc tổ chức khởi công xây dựng công trình theo quy định.
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 468/HD-SXD ngày 17/7/2014)
…..(Tên Chủ đầu tư)….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-……… | Lai Châu, ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. |
BÁO CÁO KHỞI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Chủ đầu tư/Điều hành dự án công trình/hạng mục công trình báo cáo về thông tin của (thông báo khởi công đối với) công trình/hạng mục công trình như sau:
1. Tên công trình/hạng mục công trình: ……………………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng: ………………………………………………………………………………….
3. Tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư/Điều hành dự án: ……………………………………….
……………………………………………………………………………………..
4. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình như: Loại và cấp công trình, diện tích khu đất xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1, tổng diện tích sàn, chiều cao công trình, số tầng, số tầng hầm/bán hầm (nếu có), sức chứa, quy mô, công suất, đường kính tuyến ống cấp hoặc thoát nước, lưu lượng,...).
5. Danh sách các nhà thầu: (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
Đề nghị ….. (1)….. tỉnh Lai Châu tổ chức kiểm tra công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
_______________
(1) Cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định của Thông tư số 10/2013/TT-BXD.
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 468/HD-SXD ngày 17/7/2014)
…..(Tên Chủ đầu tư)….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-……… | Lai Châu, ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. |
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Chủ đầu tư/điều hành dự án (được ủy quyền) công trình/hạng mục công trình ………….. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình với các nội dung sau:
1. Tên công trình/hạng mục công trình: ……………………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng: ………………....................................………………………………………
3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình như: Loại và cấp công trình, diện tích khu đất xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1, tổng diện tích sàn, chiều cao công trình, số tầng, số tầng hầm/bán hầm (nếu có), sức chứa, quy mô, công suất, đường kính tuyến ống cấp hoặc thoát nước, lưu lượng,...).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).
Đề nghị ……… (1) …….. tỉnh Lai Châu tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình, vào sử dụng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
_______________
(1) Cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định của Thông tư số 10/2013/TT-BXD.
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 468/HD-SXD ngày 17/7/2014)
KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG NĂM ...
CƠ QUAN KIỂM TRA: ………………………………………………
STT | Tên công trình | Địa điểm XD | TMĐT (tỷ đồng) | Tiến độ thực hiện được duyệt | Kế hoạch kiểm tra nghiệm thu dự kiến (tháng/năm) | |||||
Khởi công | Hoàn thành | Lần 1 (tháng/năm) | (Ghi rõ thời điểm thi công công việc kiểm tra lần 1) | Lần 2 (tháng/năm) | (Ghi rõ thời điểm thi công công việc kiểm tra lần 2) | Lần cuối (sau khi nhận được báo cáo hoàn thành thi công của CĐT) | ||||
I | Tên loại công trình thứ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tên loại công trình thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ: | ||||||||||
I | Công trình dân dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình A | Thị xã Lai Châu | 17 | 02/2014 | 5/2015 | 4/2014 | Đổ bê tông móng | 12/2014 | Đô bê tông sàn tầng 3 | 4/2014 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
NỘI DUNG KIỂM TRA MỘT SỐ HỒ SƠ CHÍNH YẾU
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 468/HD-SXD ngày 17/7/2014)
Công trình: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Chủ đầu tư/Điều hành dự án: ………………………………………………………………………………………………………………………………
Nhà thầu khảo sát: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nhà thầu thiết kế: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nhà thầu giám sát: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Nhà thầu thi công: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
STT | Tài liệu | Tình trạng | Đánh giá | Đánh giá sự phù hợp với văn bản quy phạm pháp luật có liên quan |
A | HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH | |||
I | Chủ trương đầu tư | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Nghị quyết số 49/2010/QH12 ngày 19/06/2010. Điều 5 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP |
II | Dự án đầu tư xây dựng công trình | Theo các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan | ||
1 | Năng lực đơn vị lập dự án | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 41 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP Điều 42 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP |
2 | Dự án đầu tư |
|
|
|
a | Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 7 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP |
b | Thuyết minh, bản vẽ thiết kế cơ sở | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 8 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP |
3 | Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường. | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Nghị định số 29/2011/NĐ-CP |
4 | Văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành. | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 2 Thông tư số 03/2009/TT-BXD và Nghị định số 12/2009/NĐ-CP. |
5 | Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy. | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Nghị định 35/2003/NĐ-CP; Nghị định 46/2012/NĐ-CP |
6 | Báo cáo thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 10, Điều 11 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP |
7 | Quyết định đầu tư xây dựng công trình | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 12 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP |
III | Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền | □ Có □ Không có | ||
1 | Văn bản thỏa thuận đấu nối điện với đơn vị phân phối điện. | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 45 đến 56 và Phụ lục 03 Thông tư 32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010 quy định hệ thống điện phân phối. |
2 | Văn bản thỏa thuận đấu nối đường giao thông. | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp |
|
3 | Văn bản thỏa thuận cấp nước với đơn vị cung cấp nước. | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp |
|
4 | Văn bản thỏa thuận đấu nối vào hệ thống thoát nước khu vực. | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp |
|
5 | Giấy phép xây dựng hoặc quy hoạch chi tiết 1/500 | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Nghị định số 64/2012/NĐ-CP |
B | QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ XÂY DỤNG CÔNG TRÌNH | |||
I | Quản lý chất Iượng khảo sát xây dựng | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Theo các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan |
1 | Năng lực nhà thầu khảo sát. | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 45, 46 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP |
2 | Nhiệm vụ khảo sát | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 8 Thông tư số 10/2013/TT-BXD |
3 | Phương án kỹ thuật khảo sát | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 9 Thông tư số 10/2013/TT-BXD |
4 | Năng lực nhân sự giám sát khảo sát | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Theo Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP |
5 | Báo cáo kết quả khảo sát | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 11 Thông tư số 10/2013/TT-BXD |
6 | Nghiệm thu kết quả khảo sát | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 12 Thông tư số 10/2013/TT-BXD |
II | Quản Iý chất lượng thiết kế xây dựng công trình (thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công) |
|
| Theo các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan |
1 | Năng lực nhà thầu thiết kế | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 47, 48, 49 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP |
2 | Bản vẽ thiết kế | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 14 Thông tư số 10/2013/TT-BXD |
3 | Kết quả thẩm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP Thông tư số 13/2013/TT-BXD |
4 | Báo cáo thẩm định thiết kế của Chủ đầu tư | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP |
5 | Quyết định phê duyệt thiết kế | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP |
6 | Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 15 Thông tư số 10/2013/TT-BXD |
C | QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG | |||
I | Năng lực chủ thể tham gia xây dựng công trình |
|
| Theo các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan |
1 | Nhà thầu thi công xây dựng | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 52, 53 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP |
2 | Nhà thầu giám sát | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 51 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP |
3 | Ban quản lý dự án | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Khoản 2 Điều 43 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP Khoản 3 Điều 3 Thông tư 22/2009/TT-BXD |
4 | Tư vấn quản lý dự án (nếu có) | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 43, 44 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP |
5 | Kiểm định (nếu có) | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 7 Thông tư 03/2011/TT-BXD |
6 | Thí nghiệm (nếu có) | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD Điều 7 Thông tư 03/2011/TT-BXD |
II | Kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng công trình |
|
|
|
1 | Sơ đồ tổ chức quản lý chất lượng | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 10/2013/TT-BXD |
2 | Quy trình kiểm tra, giám sát thi công xây dựng | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Khoản 5 Điều 16 Thông tư số 10/2013/TT-BXD |
3 | Biện pháp đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ trong thi công xây dựng | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Khoản 6 Điều 16 Thông tư số 10/2013/TT-BXD |
III | Hồ sơ thi công và nghiệm thu công trình xây dựng phần san nền |
|
| Theo các văn bản trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan |
1 | Bảng kê các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Nếu có |
2 | Bản vẽ hoàn công |
|
| Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 10/2013/TT-BXD |
3 | Các biên bản nghiệm thu vật liệu trước khi đưa vào sử dụng | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp |
|
4 | Các kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường, thí nghiệm | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các tiêu chuẩn áp dụng. |
5 | Các biên bản nghiệm thu chất lượng thi công | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Yêu cầu kỹ thuật của dự án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng. |
6 | Các kết quả kiểm định chất lượng, thí nghiệm đối chứng (nếu có) | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Yêu cầu kỹ thuật của dự án và các tiêu chuẩn áp dụng. |
7 | Lý lịch thiết bị lắp đặt phục vụ thi công (nếu có) - Thiết bị nâng, vận chuyển người và thiết bị. … | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Nếu có |
IV | Hồ sơ thi công và nghiệm thu công trình xây dựng phần cọc móng |
|
| Theo các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan |
1 | Bảng kê các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Nếu có |
2 | Bản vẽ hoàn công | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 10/2013/TT-BXD. |
3 | Các biên bản nghiệm thu vật liệu trước khi đưa vào sử dụng | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp |
|
4 | Các kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường, thí nghiệm - Thí nghiệm sức chịu tải cọc thí nghiệm - Thí nghiệm chất lượng bê tông cọc … | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các tiêu chuẩn áp dụng. |
5 | Biên bản cho phép thi công cọc đại trà của tổ chức tư vấn thiết kế | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Nếu có |
6 | Các biên bản nghiệm thu chất lượng thi công | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng. |
7 | Các kết quả kiểm định chất lượng, thí nghiệm đối chứng (nếu có) | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các tiêu chuẩn áp dụng. |
V | Hồ sơ thi công và nghiệm thu công trình xây dựng phần kết cấu móng, thân |
|
| Theo các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan |
1 | Bảng kê các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Nếu có |
2 | Bản vẽ hoàn công | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 10/2013/TT-BXD |
3 | Các biên bản nghiệm thu vật liệu trước khi đưa vào sử dụng | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp |
|
4 | Các kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường, thí nghiệm | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các tiêu chuẩn áp dụng. |
5 | Các biên bản nghiệm thu chất lượng thi công | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng. |
6 | Các kết quả kiểm định chất lượng, thí nghiệm đối chứng (nếu có) | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các tiêu chuẩn áp dụng. |
7 | Lý lịch thiết bị lắp đặt phục vụ thi công (nếu có) - Thiết bị nâng, vận chuyển người và thiết bị. … | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Nếu có |
VI | Hồ sơ thi công và nghiệm thu công trình xây dựng phần cơ điện và hoàn thiện. |
|
| Theo các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan |
1 | Bảng kê các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Nếu có |
2 | Bản vẽ hoàn công | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 10/2013/TT-BXD. |
3 | Các biên bản nghiệm thu vật liệu trước khi đưa vào sử dụng | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp |
|
4 | Các kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường, thí nghiệm | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các tiêu chuẩn áp dụng. |
5 | Các biên bản nghiệm thu chất lượng thi công | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng. |
6 | Các kết quả kiểm định chất lượng, thí nghiệm đối chứng (nếu có) | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Các yêu cầu kỹ thuật của dự án và các tiêu chuẩn áp dụng. |
7 | Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình - Thiết bị nâng, vận chuyển người và thiết bị. - Điều hòa không khí. - Hệ thống cấp ga. … | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Nếu có |
8 | Nhật ký thi công xây dựng công trình (san nền, cọc móng, móng, thân, cơ điện và hoàn thiện) | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 10/2013/TT-BXD |
VII | Các tài liệu khác |
|
| Theo các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn dưới đây và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan |
1 | Chống sét | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Báo cáo kiểm tra điện trở của hệ thống chống sét cho công trình và cho các thiết bị |
2 | Môi trường: - Giấy phép xả thải vào lưu vực nguồn nước | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường |
3 | Phòng cháy và chữa cháy: - Văn bản nghiệm thu về PCCC; - Văn bản cam kết với cơ quan cảnh sát PCCC về việc đáp ứng các điều kiện về PCCC | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Nghị định 35/2003/NĐ-CP; Nghị định 46/2012/NĐ-CP. |
4 | Hồ sơ khắc phục sự cố (nếu có) | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 40 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP |
5 | Quy trình vận hành, quy trình bảo trì công trình | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Nghị định số 114/2010/NĐ-CP; Thông tư số 02/2012/TT-BXD |
6 | Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình đưa vào sử dụng | □ Có □ Không có | □ Phù hợp □ Không phù hợp | Điều 31 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP |
DANH MỤC BẢN VẼ HOÀN CÔNG
(Kèm theo Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình giai đoạn ....)
STT | Tên bản vẽ | Số hiệu bản vẽ | Ghi chú |
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
(Kèm theo Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình giai đoạn ........)
STT | Công việc nghiệm thu | Ngày nghiệm thu | Số biên bản | Ghi chú |
|
|
|
|
|
DANH MỤC CHỨNG CHỈ VẬT LIỆU
(Kèm theo Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình giai đoạn ...)
STT | Tên vật liệu | BB lấy mẫu | Chứng chỉ xuất xưởng CQ | Kết quả TN chất lượng | Ghi chú |
1 |
| Số Biên bản Ngày tháng năm | Số chứng chỉ Ngày TN Tên nhà SX | Số phiếu KQ Ngày TN Tên PTN |
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 468/HD-SXD ngày 17/7/2014)
UBND TỈNH LAI CHÂU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Lai Châu, ngày tháng năm 2014 |
BIÊN BẢN KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. Thông tin công trình
1. Tên công trình: ………………………………………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………………
3. Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………….
II. Thời gian và địa điểm kiểm tra công trình
1. Thời gian: giờ, ngày tháng năm 2014
2. Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………...
III. Thành phần tham dự
1. Đại diện cơ quan thực kiện kiểm tra:
Ông (Bà): Chức vụ:
Ông (Bà): Chức vụ:
2. Đại diện chủ đầu tư:
Ông (Bà): Chức vụ:
Ông (Bà): Chức vụ:
3. Đơn vị tham gia xây dựng công trình:
Ông (Bà): Chức vụ:
Ông (Bà): Chức vụ:
IV. Nội dung kiểm tra
1. Giai đoạn kiểm tra:
2. Nội dung kiểm tra:
3. Nhận xét về hiện trạng chất lượng công trình, hạng mục công trình.
4. Nhận xét sự tuân thủ các quy định của pháp luật thông qua các nội dung đã kiểm tra.
5. Các ý kiến khác nếu có.
6. Kế hoạch kiểm tra lần sau.
Đại diện cơ quan quản lý | Đại diện chủ đầu tư |
Đại diện các đơn vị tham gia xây dựng công trình
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 468/HD-SXD ngày 17/7/2014)
UBND TỈNH LAI CHÂU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số …../TB-……… | Lai Châu, ngày tháng năm |
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình,
hạng mục công trình vào sử dụng
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 07 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình: ……….. tại văn bản số ….. / ……. ngày .... tháng ... năm …..;
Căn cứ biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng tại hiện trường ngày … tháng .... năm ………;
……… (1) ……… thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng như sau:
1. Tên công trình:
2. Địa điểm xây dựng:
3. Hiện trạng chất lượng của công trình:
4. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật thông qua kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 3 Điều 24 Thông tư số 10/2013/TT-BXD:
5. Kết luận: Đồng ý hoặc không đồng ý cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
Nơi nhận: | ………….(1)………. |
_______________
(1) Cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định của Thông tư số 10/2013/TT-BXD.
- 1Công văn 6962/UBND-ĐTMT năm 2013 thực hiện công tác thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Công văn 1167/SXD-KTXD năm 2014 thực hiện công tác Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Công văn 1045/UBND-ĐTXD năm 2014 quy định về công tác thẩm tra thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Công văn 96/SXD-QLCL năm 2014 hướng dẫn thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình hoặc hạng mục công trình vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành
- 2Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy
- 3Quyết định 11/2008/QĐ-BXD về Quy chế công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 22/2009/TT-BXD quy định điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị quyết 49/2010/QH12 về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư do Quốc hội ban hành
- 10Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 32/2010/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công thương ban hành
- 12Nghị định 114/2010/NĐ-CP về bảo trì công trình xây dựng
- 13Thông tư 03/2011/TT-BXD về hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 14Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 15Nghị định 46/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 130/2006/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
- 16Thông tư 02/2012/TT-BXD hướng dẫn bảo trì công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 17Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng
- 18Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 19Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20Thông tư 13/2013/TT-BXD quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 21Công văn 6962/UBND-ĐTMT năm 2013 thực hiện công tác thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 22Công văn 2814/BXD-GĐ năm 2013 kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 23Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 24Công văn 1167/SXD-KTXD năm 2014 thực hiện công tác Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 25Công văn 1045/UBND-ĐTXD năm 2014 quy định về công tác thẩm tra thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 26Công văn 96/SXD-QLCL năm 2014 hướng dẫn thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình hoặc hạng mục công trình vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Công văn 468/SXD-GĐ&QLCL năm 2014 hướng dẫn kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 468/SXD-GĐ&QLCL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Bùi Quang Sắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra