Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4670/TCT-CS | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng
Trả lời công văn số 462/CT-NVDTPC ngày 29/6/2020 của Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng về chính sách giảm lệ phí phí trước bạ đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 3, Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ quy định:
“Điều 3. Người nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này
Điều 10. Khai, thu, nộp lệ phí trước bạ
1. Lệ phí trước bạ được khai theo từng lần phát sinh.
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này) cho Cơ quan Thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
…4. Thời hạn ra thông báo và nộp lệ phí trước bạ
a) Chi cục Thuế ra thông báo nộp lệ phí trước bạ trong thời hạn 03 ngày làm việc (đối với tài sản là nhà, đất) hoặc 01 ngày làm việc đối với tài sản khác kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với hồ sơ lệ phí trước bạ nhà, đất) hoặc cho người có tài sản (đối với hồ sơ lệ phí trước bạ tài sản khác) theo thời hạn quy định tại điểm này.”
Tại Điều 1, khoản 1 Điều 2 Nghị định số 70/2020/NĐ-CP ngày 28/6/2020 của Chính phủ quy định mức thu lệ phí trước bạ dối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
“Điều 1. Mức thu lệ phí trước bạ
Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự được sản xuất, lắp ráp trong nước được thực hiện như sau:
1. Từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020: Mức thu lệ phí trước bạ bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi: Mức thu lệ phí trước bạ tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp tổ chức, cá nhân kê khai, nộp đầy đủ hồ sơ khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự được sản xuất, lắp ráp trong nước trong thời gian Nghị định số 70/2020/NĐ-CP ngày 28/6/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi hành thì được áp dụng mức thu lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 70/2020/NĐ-CP ngày 28/6/2020 của Chính phủ (không phụ thuộc thời điểm xuất hóa đơn mua bán).
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1519/TCT-CS năm 2017 giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3975/TCT-TNCN năm 2017 về Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2581/TCT-CS năm 2019 về lệ phí trước bạ đối với Ô tô kéo xe, chở xe do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3006/TCT-DNNCN năm 2019 về thu, nộp lệ phí trước bạ đối với phương tiện do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 2Công văn 1519/TCT-CS năm 2017 giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3975/TCT-TNCN năm 2017 về Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Công văn 2581/TCT-CS năm 2019 về lệ phí trước bạ đối với Ô tô kéo xe, chở xe do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Nghị định 70/2020/NĐ-CP về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020
- 7Công văn 3006/TCT-DNNCN năm 2019 về thu, nộp lệ phí trước bạ đối với phương tiện do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4670/TCT-CS năm 2020 vướng mắc chính sách giảm lệ phí trước bạ đối với xe ô tô sản xuất lắp ráp trong nước do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4670/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/11/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra