Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4668/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Hanmaek Vina
(Địa chỉ: P 808, tòa nhà Licogi 13, Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội)
MST: 0106889300
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 10/CV-HANMAEK ngày 04/01/2017 của Công ty TNHH Hanmaek Vina (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ, quy định về thời điểm xác định thuế GTGT:
“2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ:
+ Tại Điều 16 quy định việc lập hóa đơn:
“2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hoá đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền... ”
+ Tại Điều 20 quy định việc xử lý đối với hóa đơn đã lập.
- Căn cứ khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp, sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính, quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty có ký hợp đồng với Nhà thầu phụ để Nhà thầu phụ thi công công trình thì:
+ Trường hợp Nhà thầu phụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền. Trường hợp Nhà thầu phụ nhận tiền đặt cọc hoặc tạm ứng của Công ty để đảm bảo thực hiện hợp đồng (tại thời điểm chưa cung cấp dịch vụ, chưa thực hiện hợp đồng) thì Nhà thầu phụ chưa phải lập hóa đơn GTGT đối với khoản tiền đặt cọc hoặc tạm ứng này. Trường hợp Nhà thầu phụ đã lập hóa đơn cho khoản tiền tạm ứng này thì việc xử lý hóa đơn đã lập được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
+ Trường hợp Nhà thầu phụ đã cung cấp dịch vụ tương ứng với số tiền Công ty đặt cọc hoặc tạm ứng và Nhà thầu đã lập hóa đơn cho khoản tiền tạm ứng thì hóa đơn này được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC và được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC .
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn chi tiết.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8080/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt mới qua sơ chế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 8081/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với thời điểm lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 9593/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với nguyên tắc lập hóa đơn hàng hóa và dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 26989/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với khoản tiền tạm ứng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 8080/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt mới qua sơ chế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 8081/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với thời điểm lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 9593/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với nguyên tắc lập hóa đơn hàng hóa và dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 26989/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với khoản tiền tạm ứng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 4668/CT-TTHT năm 2017 về chính sách hóa đơn đối với khoản tiền tạm ứng cho nhà thầu phụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 4668/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/02/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra