Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4655/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Ban Dân Vận Trung ương
Trả lời công văn số 2190/CV-BDVTW ngày 7/11/2018 của Ban Dân vận Trung ương về việc đề nghị hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tiết c, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định:
“c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác”.
Tiết b, tiết i, Khoản 1, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính nêu trên quy định:
“b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
b.2) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
b.3) Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế).
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Ban chủ nhiệm đề tài ký hợp đồng viết các chuyên đề khoa học với các cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên, Ban Dân Vận Trung ương tổng hợp thu nhập tiền thù lao từ tham gia các chuyên đề khoa học vào thu nhập từ tiền lương, tiền công và thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
Trường hợp Ban chủ nhiệm đề tài ký hợp đồng viết các chuyên đề khoa học với các cá nhân cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng, Ban Dân Vận Trung ương thực hiện khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Tổng cục Thuế thông báo để Ban Dân vận Trung ương biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3613/TCT-TNCN năm 2018 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3681/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4023/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế Thu nhập cá nhân với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4389/TCT-TNCN năm 2018 vướng mắc chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4571/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi công tác phí của dự án viện trợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4735/TCT-DNNVV&HKD,CN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5088/TCT-DNNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 330/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3613/TCT-TNCN năm 2018 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3681/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4023/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế Thu nhập cá nhân với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4389/TCT-TNCN năm 2018 vướng mắc chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4571/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi công tác phí của dự án viện trợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4735/TCT-DNNVV&HKD,CN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5088/TCT-DNNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 330/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4655/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4655/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/11/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra