- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46415/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2017 |
Kính gửi: Trung tâm nghiên cứu và Đào tạo Bảo hiểm.
(Địa chỉ: 28 Trần Hưng Đạo, Q.Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội;
MST: 0104069359)
Trả lời công văn số 126/CV-NCĐT ngày 23/06/2017 của Trung tâm nghiên cứu và Đào tạo Bảo hiểm (sau đây gọi tắt là Trung tâm) hỏi về chính sách thuế nhà thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế:
“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp...”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 1 hướng dẫn đối tượng áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu...”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế thuế giá trị gia tăng:
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng | x | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
…
1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
b) Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:
b.1) Trường hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT và được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính thuế GTGT | = | Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT |
1 - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
+ Tại Điều 13 hướng dẫn về việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNDN | x | Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)...”
b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:
b.1) Trường hợp, theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế TNDN được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính thuế TNDN | = | Doanh thu không bao gồm thuế TNDN |
1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
Riêng: - Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino; | 10 | |
- Dịch vụ tài chính phát sinh | 2 |
…”
Căn cứ các hướng dẫn trên:
1/ Trường hợp Viện Bảo hiểm và Tài chính Australia và New Zealand cung cấp dịch vụ tư vấn “Phát triển khung tiêu chuẩn năng lực và hệ thống chứng chỉ nghề nghiệp cho ngành Bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam” cho Trung tâm thì Trung tâm có trách nhiệm khấu trừ, kê khai nộp thuế nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính trước khi chi trả, cụ thể:
+ Thuế GTGT: tỷ lệ 5% trên doanh thu tính thuế.
+ Thuế TNDN: tỷ lệ 5% trên doanh thu tính thuế.
2/ Trường hợp Trung tâm ký hợp đồng hợp tác đào tạo với Công ty JPWall để cung cấp dịch vụ dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật thì:
+ Thuế GTGT: Dịch vụ đào tạo thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Thuế TNDN: Tỷ lệ 5% trên doanh thu tính thuế.
Trung tâm thực hiện khấu trừ, kê khai nộp thuế nhà thầu trước khi chi trả cho nhà thầu nước ngoài.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Trung tâm liên hệ với P. Kiểm tra thuế số 6 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Trung tâm được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 39245/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 44524/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với hoạt động mua máy ảnh từ nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 42904/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển phát từ nước ngoài về Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 60178/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với hàng hóa nhập khẩu chỉ kèm theo điều kiện bảo hành do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 92150/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 1969/CT-TTHT năm 2020 về tỷ giá xác định doanh thu tính thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 3353/CT-TTHT năm 2020 về kê khai thuế Nhà thầu đối với cá nhân kinh doanh nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 39245/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 44524/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với hoạt động mua máy ảnh từ nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 42904/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển phát từ nước ngoài về Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 60178/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với hàng hóa nhập khẩu chỉ kèm theo điều kiện bảo hành do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 92150/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 1969/CT-TTHT năm 2020 về tỷ giá xác định doanh thu tính thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 3353/CT-TTHT năm 2020 về kê khai thuế Nhà thầu đối với cá nhân kinh doanh nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 46415/CT-TTHT năm 2017 kê khai thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 46415/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/07/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết