- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1Luật Công đoàn 2012
- 2Thông tư 32/2015/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang có hệ số lương từ 2,34 trở xuống theo Nghị định 17/2015/NĐ-CP; điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 09/2015/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 462/TLĐ | Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; |
- Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012.
- Căn cứ Nghị định số 17/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định tiền lương tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang có hệ số lương từ 2,34 trở xuống;
- Căn cứ Thông tư số 32/2015/TT-BTC ngày 17/3/2015 của Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2015/NĐ-CP .
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức có hệ số lương từ 2,34 trở xuống trong các cấp công đoàn, như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cấp công đoàn được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định, trong chỉ tiêu biên chế, hưởng lương từ nguồn tài chính công đoàn; Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và người làm việc theo chế độ hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên trong các cơ quan công đoàn đã được xếp lương theo các bảng lương do Nhà nước quy định thuộc chỉ tiêu biên chế hoặc được Tỉnh, Thành ủy; Tổng Liên đoàn chấp thuận bằng văn bản.
b) Người có hệ số lương từ 2,34 trở xuống quy định tại Điểm a được xếp lương theo quy định tại các văn bản sau:
- Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14/2/2004 của Ban Bí thư về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể;
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
2. Đối tượng không áp dụng:
- Cán bộ chuyên trách công đoàn cơ sở; cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công đoàn có hệ số lương từ 2,34 trở xuống đã được hưởng hệ số tiền lương tăng thêm hàng tháng từ nguồn tiết kiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (nay là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ) hoặc chuyên môn chi hệ số tiền lương tăng thêm cho cán bộ chuyên trách công đoàn bằng hoặc cao hơn 0,08 so với mức lương cơ sở.
- Lao động hợp đồng các đơn vị tự tuyển dụng không được Tổng Liên đoàn, Tỉnh ủy, Thành ủy cho phép tuyển dụng bằng văn bản.
3. Mức tiền lương tăng thêm
- Người có hệ số lương từ 2,34 trở xuống được tăng thêm tiền lương bằng 8% mức lương hiện hưởng (gồm hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh hiện hưởng nhân mức lương cơ sở), cụ thể như sau:
Mức tiền lương tăng thêm hàng tháng | = | Hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh | x | Mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng | x 8% |
- Tiền lương tăng thêm không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và tính các loại phụ cấp lương.
4. Nguồn kinh phí chi trả:
- Trong các cấp công đoàn: Chi trong nguồn tài chính công đoàn hàng năm của đơn vị.
- Đơn vị sự nghiệp công đoàn: Đơn vị tự đảm bảo từ nguồn dự toán ngân sách nhà nước, ngân sách công đoàn được giao đầu năm và các nguồn thu hợp pháp khác.
5. Thời điểm chi trả: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Các nội dung khác không có trong hướng dẫn thực hiện theo Nghị định số 17/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Tổng Liên đoàn để nghiên cứu, hướng dẫn.
Nơi nhận: | TL. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
- 1Hướng dẫn 1049/HD-TLĐ năm 2011 thực hiện Quy định tạm thời về tiền lương, phụ cấp của cán bộ công đoàn chuyên trách Công đoàn cơ sở khu vực ngoài Nhà nước do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 2Công văn 3480/LĐTBXH-LĐTL năm 2013 chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 4425/VPCP-KTTH năm 2014 về chế độ tiền lương năm 2013 đối với DQS và LIP thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2113/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chế độ tiền lương trong công ty cổ phần có vốn góp chi phối của Nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 1010/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chế độ tiền lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị trong doanh nghiệp cổ phần có vốn góp nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 1640/LĐTBXH-KHTC năm 2015 về Thời hạn gửi báo cáo tiền lương theo Nghị định 17/2015/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
- 6Luật Công đoàn 2012
- 7Hướng dẫn 1049/HD-TLĐ năm 2011 thực hiện Quy định tạm thời về tiền lương, phụ cấp của cán bộ công đoàn chuyên trách Công đoàn cơ sở khu vực ngoài Nhà nước do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 8Công văn 3480/LĐTBXH-LĐTL năm 2013 chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 4425/VPCP-KTTH năm 2014 về chế độ tiền lương năm 2013 đối với DQS và LIP thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 2113/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chế độ tiền lương trong công ty cổ phần có vốn góp chi phối của Nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Nghị định 17/2015/NĐ-CP quy định tiền lương tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang có hệ số lương từ 2,34 trở xuống
- 12Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 13Thông tư 32/2015/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang có hệ số lương từ 2,34 trở xuống theo Nghị định 17/2015/NĐ-CP; điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 09/2015/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 1010/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chế độ tiền lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị trong doanh nghiệp cổ phần có vốn góp nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Công văn 1640/LĐTBXH-KHTC năm 2015 về Thời hạn gửi báo cáo tiền lương theo Nghị định 17/2015/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 462/TLĐ năm 2015 hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương tăng thêm theo Nghị định 17/2015/NĐ-CP do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 462/TLĐ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/04/2015
- Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
- Người ký: Phan Văn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực