BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4530/BTC-TCT | Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bộ Tài chính nhận được ý kiến của một số Cục thuế đề nghị xem xét quy định về thủ tục cấp mã số thuế và kê khai thuế quy định tại Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế
Để tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan thuế và người nộp thuế trong việc nộp hồ sơ kê khai cấp mã số thuế. Bộ Tài chính hướng dẫn hồ sơ cấp mã số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp chứng minh thư nhân dân hoặc chứng minh thư quân đội hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài)”.
2. Về hồ sơ khai thuế
- Tại Điều 15, Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
“1. Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
2. Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:
- Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này”.
Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 4361/TCT-CS triển khai Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1919/TCT-CS giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2339/TCT-CS giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2554/TCT-CS về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2496/TCT-CS giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2850/TCT-DNL về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2974/TCT-CS giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3952/TCT-CS về giá đất tính thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 16594/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4361/TCT-CS triển khai Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1919/TCT-CS giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2339/TCT-CS giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2554/TCT-CS về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2496/TCT-CS giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2850/TCT-DNL về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2974/TCT-CS giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3952/TCT-CS về giá đất tính thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 16594/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 4530/BTC-TCT giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 4530/BTC-TCT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/04/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực