Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 451/TCT-CS | Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần nhôm Việt Dũng |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2511/CV-VD ngày 12/11/2012 và công văn không số ngày 4/1/2013 của Công ty cổ phần nhôm Việt Dũng về chính sách thuế TNDN. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 6.1.2 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 1/9/2004 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn:
"Cơ sở kinh doanh được thành lập trong các trường hợp dưới đây không được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư:
- Cơ sở kinh doanh được thành lập trong các trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất theo quy định của pháp luật;
- Cơ sở kinh doanh được thành lập do chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu (trừ các trường hợp cổ phần hóa doanh và giao, bán doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/06/2002, Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10/09/1999 và các Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định trên của Chính phủ).
- Doanh nghiệp tư nhân mới thành lập từ chủ hộ kinh doanh cá nhân với ngành nghề kinh doanh và trụ sở kinh doanh như trước đây.
- Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc hợp tác xã mới thành lập mà người đại diện theo pháp luật hoặc người có số vốn góp cao nhất trong cơ sở kinh doanh này đã tham gia hoạt động kinh doanh với vai trò là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật hoặc người có số vốn góp cao nhất trong các cơ sở kinh doanh đang hoạt động hoặc đã giải thể nhưng chưa được 12 tháng tính từ thời điểm giải thể cơ sở kinh doanh cũ đến thời điểm thành lập cơ sở kinh doanh mới."
Tại điểm 12 Mục VI Danh mục A ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định ngành nghề, lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm: "…. Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. Đầu tư sản xuất, chế biến, dịch vụ công nghệ cao trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp nhỏ và vừa, cụm công nghiệp"
Tại điểm 3 Mục III Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC nêu trên quy định: "Cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại như sau:
… Được miễn thuế 1 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A…"
Tại điểm 5.1.4 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 1/9/2004 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: "Đối với cơ sở kinh doanh đang hoạt động mà có dự án đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất thì mức thuế suất áp dụng đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại như sau: …. Trường hợp dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực khác hoặc địa bàn khác với trụ sở chính của cơ sở kinh doanh mà các ngành nghề, lĩnh vực hoặc địa bàn nêu trên thuộc diện khuyến khích đầu tư thì mức thuế suất ưu đãi áp dụng đối với phần thu nhập tăng thêm do dự án đầu tư mang lại xác định căn cứ vào mức độ đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư của dự án …"
Tại điểm 5.1.1 Thông tư số 88/2004/TT-BTC nêu trên quy định: "Thuế suất 15% áp dụng đối với: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn C; cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu chế xuất; cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu công nghiệp".
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1902000728 ngày 24/5/2005 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc cấp cho Công ty TNHH sản xuất và thương mại tổng hợp Việt Dũng và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102003099 cấp lần đầu ngày 27/7/2001 cho Công ty TNHH cơ kim khí Việt Dũng thì tại thời điểm thành lập Công ty TNHH sản xuất và thương mại tổng hợp Việt Dũng, ông Bùi Trọng Dũng đang là giám đốc và là người có số vốn góp cao nhất tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại tổng hợp Việt Dũng cũng là giám đốc và là người có số vốn góp cao nhất tại Công ty TNHH cơ kim khí Việt Dũng. Do vậy, căn cứ quy định nêu trên, Công ty TNHH sản xuất và thương mại tổng hợp Việt Dũng không được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư.
Công ty TNHH sản xuất và thương mại tổng hợp Việt Dũng được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 24/5/2005 nhưng đến ngày 11/7/2006 mới được UBND tỉnh Vĩnh Phúc chấp nhận dự án đầu tư xây dựng nhà máy cơ khí Việt Dũng và ngày 20/9/2006, được cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 2242/CNƯĐĐT. Vì vậy, dự án đầu tư xây dựng nhà máy cơ khí Việt Dũng là dự án đầu tư mở rộng của Công ty TNHH sản xuất và thương mại tổng hợp Việt Dũng. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cơ khí Việt Dũng trong khu công nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện đầu tư mở rộng quy định tại điểm 5.1.1 Thông tư số 88/2004/TT-BTC và điểm 3 Mục III Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC và các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư theo quy định.
Trong quá trình hoạt động, nếu Công ty TNHH sản xuất và thương mại tổng hợp Việt Dũng có đầu tư mở rộng thêm dự án đầu tư xây dựng nhà máy cơ khí (mở rộng thêm so với giấy chứng nhận đầu tư số 2242/CNƯĐĐT nêu trên) hoặc đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh khác thì thực hiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng theo quy định tại từng thời kỳ.
Tổng cục Thuế trả lời để các đơn vị được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 485/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 495/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3509/TCT-CS trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 15862/BTC-CST về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 103/1999/NĐ-CP về việc giao bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước
- 2Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 3Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 88/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 485/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 495/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3509/TCT-CS trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 15862/BTC-CST về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 451/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 451/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/02/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra