BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4507/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8604/CT-TTHT ngày 24/9/2015 của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh báo cáo vướng mắc về xuất hóa đơn GTGT cho chi phí riêng của các bên tham gia hợp đồng dầu khí lô 15-1. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 14 Thông tư số 32/2009/TT-BTC ngày 19/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí quy định:
“2. Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
Người nộp thuế được trừ vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN (trừ các khoản chi nêu tại khoản 3 dưới đây) nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu thô, khí thiên nhiên nhưng không vượt quá số chi phí được xác định bằng doanh thu bán dầu thô, khí thiên nhiên nhân (x) tỷ lệ chi phí thu hồi thỏa thuận tại hợp đồng dầu khí. Trường hợp tại hợp đồng dầu khí không có thỏa thuận về tỷ lệ thu hồi chi phí thì tỷ lệ chi phí thu hồi để làm căn cứ xác định chi phí được trừ là 35%.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng dầu khí, từng nhà thầu trực tiếp chi trả chi phí mua hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí, bán dầu thô, khí thiên nhiên thì chi phí này sẽ chuyển cho người nộp thuế để tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bằng cách từng nhà thầu sẽ xuất hóa đơn GTGT gồm giá trị chi phí và thuế GTGT (nếu có).”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty Liên doanh điều hành Cửu Long (Cửu Long JOC) điều hành Hợp đồng dầu khí lô 15-1 chịu trách nhiệm thực hiện khai và nộp thuế TNDN đối với hoạt động khai thác dầu khí Lô 15.1, có phát sinh các khoản chi phí đại lý, tiếp thị bán hàng và chi phí giám định dầu thô phục vụ cho hoạt động bán dầu khí Lô 15.1, mà khoản chi này có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật thì được xác định là khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trường hợp từng nhà thầu trực tiếp chi trả chi phí đại lý, tiếp thị bán hàng và chi phí giám định dầu thô phục vụ cho hoạt động bán dầu khí thì chi phí này sẽ chuyển cho Cửu Long JOC để tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bằng cách từng nhà thầu sẽ xuất hóa đơn GTGT gồm giá trị chi phí và thuế GTGT.
Đối với đề xuất của đơn vị và Cục Thuế TP Hồ Chí Minh về việc cho phép nhà thầu lập bảng kê kèm theo các hóa đơn chứng từ hợp pháp chuyển cho người nộp thuế để được tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, Tổng cục Thuế sẽ nghiên cứu tiếp thu khi sửa đổi, bổ sung Thông tư số 32/2009/TT-BTC .
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3578/TCT-CS năm 2015 về lập hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hoá do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4154/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng hóa ra nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4356/TCT-QLN năm 2015 về sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 32/2009/TT-BTC hướng dẫn qui định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo Luật Dầu khí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3578/TCT-CS năm 2015 về lập hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hoá do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4154/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng hóa ra nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4356/TCT-QLN năm 2015 về sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4507/TCT-DNL năm 2015 về phát hóa đơn giá trị gia tăng cho chi phí riêng của các bên tham gia hợp đồng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4507/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/10/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết