CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC THUẾ SỐ 477/TCT/TNCN NGÀY 04 THÁNG 02 NĂM 2005 VỀ VIỆC THOÁI TRẢ THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao; Thông tư số 12/2005/TT-BTC ngày 04/02/2005 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế hướng dẫn quy trình, thủ tục thoái trả tiền thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (thuế TNCN) như sau:
I/ NỘP TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN
Kết thúc năm dương lịch, cá nhân có thu nhập từ nhiều nơi trong năm tính thuế thực hiện kê khai quyết toán thuế theo mẫu số 08/TNTX và gửi cho cơ quan thuế trước ngày 28/2 năm sau. Tờ khai quyết toán thuế được gửi đến Phòng hành chính cơ quan thuế. Phòng hành chính chuyển đến Phòng xử lý dữ liệu ngay trong ngày.
Trường hợp cá nhân kê khai số thuế phải nộp ít hơn số thuế đã nộp (cơ quan chi trả đã khấu trừ) thì cá nhân làm hồ sơ hoàn trả thuế theo hướng dẫn tại công văn này. Nếu cá nhân chưa làm hồ sơ thoái trả thuế thì Phòng xử lý dữ liệu gửi thông báo cho cá nhân đề nghị lập hồ sơ thoái trả thuế. Đối với cá nhân không làm hồ sơ thoái trả thuế thì số thuế nộp thừa được quản lý và theo dõi để được bù trừ vào số thuế phải nộp của kỳ quyết toán của các năm sau.
II/ Thoái trả thuế TNCN:
2.1/ Đối tượng được thoái trả thuế TNCN:
- Cá nhân trong năm tính thuế có thu nhập từ nhiều nơi, khi quyết toán thuế năm với cơ quan thuế có số thuế thu nhập đã tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
Cá nhân trong năm tính thuế có thu nhập tại một nơi đã được cơ quan chi trả thu nhập khấu trừ, khi quyết toán thuế năm có số thuế tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp mà cơ quan chi trả thu nhập không bù trừ hết vào số thuế phải nộp của cá nhân khác trong kỳ quyết toán thuế.
- Cá nhân rời khỏi Việt
- Cá nhân hành nghề tự do đăng ký nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Cá nhân có đủ điều kiện, đã nộp hồ sơ đề nghị thoái trả thuế TNCN từ năm 2003 trở về trước nhưng chưa được giải quyết.
- Các trường hợp khác được cơ quan có thẩm quyền thoái trả tiền thuế theo quy định của pháp luật không bao gồm thoái trả thuế theo Hiệp định.
2.2/ Hồ sơ đề nghị thoái trả tiền thuế bao gồm:
Cá nhân là đối tượng được thoái trả thuế thu nhập cần có mã số thuế cá nhân. Trường hợp chưa có thì cơ quan thuế hướng dẫn và đề nghị cá nhân thực hiện các thủ tục đăng ký để được cấp mã số thuế TNCN.
- Đơn đề nghị thoái trả (theo mẫu số 15/TNCN)
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản photocopy)
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập, Biên lai thuế thu nhập (bản chính).
- Tờ khai quyết toán thuế năm (theo mẫu 08/TNTX ).
Đối với người nước ngoài:
+ Kê số ngày cư trú (mẫu số 13a/TNTX ).
+ Thư xác nhận thu nhập hàng năm (kèm theo mẫu số 12/TNCN).
- Trong một số trường hợp đặc thù, cần bổ sung như sau:
+ Trường hợp uỷ quyền thoái trả tiền thuế phải có "Giấy uỷ quyền" theo mẫu đính kèm.
+ Trường hợp kết thúc thời gian làm việc trước 31/12 năm dương lịch không tiếp tục làm việc tại Việt Nam cần bổ sung các chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm việc như: Quyết định nghỉ hưu, Quyết định thôi việc, Biên bản thanh lý hợp đồng ..., Bảng kê xác định ngày cư trú tại Việt Nam (dùng cho cá nhân người nước ngoài).
2.3/ Quy trình thoái trả thuế TNCN:
2.3.1/ Tiếp nhận hồ sơ thoái trả thuế:
Việc thoái trả thuế được thực hiện tại Cục thuế:
- Đối với cá nhân trong năm đã nộp thuế khấu trừ tại nguồn (thông qua cơ quan chi trả thu nhập) tại Chi cục thuế thì Chi cục thuế hướng dẫn cá nhân nộp hồ sơ thoái trả thuế về Cục thuế. Đối với Cục thuế có số lượng đối tượng thoái trả thuế nhiều thì phân cấp Chi cục thực hiện các thủ tục thoái trả. Cục thuế có văn bản hướng dẫn cụ thể và gửi báo cáo về Tổng cục thuế.
Phòng Hành chính Cục thuế nhận hồ sơ thoái trả thuế, ghi sổ nhận hồ sơ đóng dấu ngày nhận vào hồ sơ và chuyển hồ sơ đề nghị thoái trả thuế cho Phòng thuế TNCN/Bộ phận quản lý thuế TNCN ngay trong ngày hoặc chậm nhất là đầu ngày làm việc tiếp theo.
2.3.2/ Kiểm tra thủ tục hồ sơ thoái trả thuế:
Phòng thuế TNCN/Bộ phận quản lý thuế TNCN thực hiện các việc sau:
- Photocopy 01 bản tờ khai quyết toán thuế của cá nhân (mẫu 08/TNTX chuyển phòng Tin học và xử lý dữ liệu).
- Kiểm tra các tài liệu trong bộ hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ đầy đủ: Ghi ngày, tháng, năm và ký xác nhận vào bảng theo dõi tình hình thoái trả thuế TNCN.
+ Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thông báo cho các cá nhân về việc bổ sung các tài liệu bằng văn bản (phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ mẫu I đính kèm) chuyển Phòng Hành chính gửi cho cá nhân.
+ Đối với hồ sơ không thuộc diện thoái trả thuế theo quy định: Phòng thuế TNCN/Bộ phận quản lý thuế TNCN thông báo bằng văn bản chuyển phòng Hành chính gửi cho cá nhân biết rõ lý do không được thoái trả thuế.
Thời hạn kiểm tra thủ tục hồ sơ thoái trả thuế chậm nhất không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ do Phòng Hành chính chuyển sang.
2.3.3/ Kiểm tra số liệu của hồ sơ thoái trả thuế:
Phòng thuế TNCN/Bộ phận quản lý thuế TNCN thực hiện:
- Kiểm tra các chỉ tiêu ghi trong tờ khai quyết toán mẫu 08/TNTX, lưu ý các chỉ tiêu về thu nhập chịu thuế:
+ Đối với cá nhân có số thuế khấu trừ theo biểu thuế luỹ tiến từng phần thì đối chiếu biên lai thuế thu nhập (biên lai gốc) với nội dung kê khai các khoản thu nhập chịu thuế tại phần II mục A mẫu số 08/TNTX để kiểm tra tính chính xác của thu nhập. Nếu không có Biên lai thuế thì kiểm tra kê khai chi tiết thu nhập chịu thuế từng tháng. Đối với tháng không có thu nhập thì yêu cầu cá nhân phải ghi cam đoan không có thu nhập vào dòng của tháng đó.
+ Đối với thu nhập chịu thuế đã khấu trừ tại nguồn 10% thì đối chiếu chi tiết của mục phần II mục B mẫu 08/TNTX với các chứng từ khấu trừ thuế (chứng từ gốc).
+ Ghi các thông tin phân tích, kết quả đối chiếu số liệu và nhận xét về hồ sơ thoái trả thuế để đính kèm hồ sơ (theo mẫu II đính kèm).
- Trường hợp phát hiện số liệu có sai sót, chưa rõ hoặc cần phải xác minh số liệu trong hồ sơ đề nghị thoái trả thuế thì phòng thuế TNCN/Bộ phận quản lý thuế TNCN thông báo bằng văn bản (theo mẫu III đính kèm) đề nghị điều chỉnh hồ sơ thoái trả thuế chuyển phòng/tổ Hành chính gửi cơ quan chi trả/cá nhân để giải trình, bổ sung hoặc lập hồ sơ thay thế.
- Các cơ quan thuế địa phương có trách nhiệm cung cấp thông tin trong việc xác định số thuế TNCN đã khấu trừ cho các đối tượng nộp thuế.
Trường hợp Biên lai thuế TNCN, chứng từ khấu trừ thuế TNCN (bản gốc), không hợp lệ như nghi ngờ chứng từ giả, tẩy xoá, kê khai không đúng; số thuế thoái trả lớn trên 10 triệu đồng thì cần trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế có cá nhân nộp hồ sơ thoái trả với cơ quan thuế quản lý cơ quan chi trả đã khấu trừ thuế, cụ thể:
+ Đối chiếu Biên lai thuế thu nhập: Cá nhân trong năm làm việc tại nhiều nơi có biên lai thuế TNCN do cơ quan chi trả đã khấu trừ cấp cho cá nhân, cần kiểm tra trong Biên lai thuế địa chỉ của cơ quan chi trả đó để xác định việc kê khai thuế đã nộp trong năm. Ví dụ: Cá nhân B nộp tờ khai quyết toán tại cơ quan thuế Hồ Chí Minh trong năm làm tại Công ty X 5 tháng ở Hà Nội, lương mỗi tháng 8 triệu đồng, Công ty X đã kê khai khấu trừ thuế mỗi tháng 0,3 triệu đồng, sau khi cá nhân đó không làm việc nữa thì Công ty X tại Hà Nội cấp 1 Biên lai thuế TNCN, Biên lai này cá nhân B nộp cho cơ quan thuế thành phố Hồ Chí Minh được đối chiếu với tờ khai quyết toán cuối năm của Công ty X Tờ khai số 10/TNTX nộp cho cơ quan thuế Hà Nội, thể hiện tại mục II phần A và chi tiết tại điểm 2 phần B, chi tiết khấu trừ thuế đối với cá nhân khi quyết toán tại cơ quan chi trả thu nhập như: họ tên, mã số thuế, số thuế khấu trừ, Biên lai của cá nhân B.
+ Đối chiếu chứng từ khấu trừ thuế: Cá nhân có số thuế khấu trừ 10% thì cần có thông tin trao đổi với cơ quan thuế quản lý cơ quan chi trả đã khấu trừ thuế. Ví dụ: Cá nhân A quyết toán năm tại cơ quan thuế Hà Nội. Trong tờ khai thuế năm có chứng từ khấu trừ thuế 10% là 5 triệu đồng. Trong chứng từ khấu trừ thuế đã lập cơ quan chi trả là doanh nghiệp Y tại thành phố Hồ Chí Minh đã chi khoản thu nhập 50 triệu đồng cho cá nhân A vào tháng 5/2005. Vậy chi tiết này sẽ được thể hiện trong tờ khai mẫu 03b/TNTX của cơ quan chi trả Y vào tháng 6/2005 (mẫu 03b/TNTX được chi tiết cho từng cá nhân của từng tháng).
Thời hạn phân tích, đối chiếu số liệu và phân loại hồ sơ thoái trả thuế chậm nhất không quá 07 ngày kể từ sau khi nhận hồ sơ thoái trả thuế đầy đủ, đúng quy định.
Sau khi nhận đủ hồ sơ đối chiếu với số liệu quyết toán thuế, xác định số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa, Phòng thuế TNCN/Bộ phận quản lý thuế TNCN dự thảo quyết định, trình lãnh đạo Cục duyệt, trong Quyết định phải ghi rõ thoái trả bằng tiền mặt hay tiền chuyển khoản vào tài khoản cá nhân thì ghi cụ thể số tài khoản, tại Ngân hàng (Điều 2 của Quyết định). Quyết định thoái trả thuế (mẫu IV đính kèm) được lập thành 05 bản
+ 01 bản gửi cho cá nhân hoặc tổ chức được uỷ quyền thoái trả thuế.
+ 01 bản chuyển Phòng tin học và xử lý dữ liệu để nhập dữ liệu vào máy tính và viết uỷ nhiệm chi thoái trả thuế. Phòng tin học và xử lý dữ liệu chuyển bản Quyết định thoái trả thuế kèm theo uỷ nhiệm chi thoái trả thuế cho Kho bạc Nhà nước để làm thủ tục thoái trả thuế cho cá nhân.
+ 01 bản gửi Phòng Tổng hợp Dự toán (đối với đối tượng thoái trả thuộc Chi cục thuế quản lý).
+ 01 bản lưu tại Phòng thuế TNCN/ Bộ phận quản lý thuế TNCN trực tiếp quản lý đối tượng được thoái trả.
+ 01 bản lưu tại Phòng hành chính.
2.3.4/ Lập chứng từ uỷ nhiệm chi thoái trả thuế:
Phòng Tin học và xử lý dữ liệu căn cứ Quyết định thoái trả thuế TNCN lập uỷ nhiệm chi thoái trả thuế gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố (kèm theo 1 bản Quyết định thoái trả thuế).
Hạch toán số thuế đã thoái trả: Phòng Tin học và xử lý dữ liệu căn cứ Quyết định thoái trả thuế và chứng từ uỷ nhiệm chi thoái trả thuế thực hiện nhập kết quả vào máy tính để theo dõi tình trạng chi trả thuế và lập báo cáo kế toán về chi thoái trả thuế TNCN.
2.3.5/ Lập báo cáo về việc thoái trả thuế và lưu hồ sơ thoái trả thuế.
Hàng tháng, phòng thuế TNCN/Bộ phận quản lý thuế TNCN lập báo cáo tình hình thoái trả thuế theo quy định để báo cáo lãnh đạo Cục thuế và gửi các phòng/tổ liên quan đến quản lý thuế (hoặc truyền qua mạng máy tính). Phòng tin học và xử lý dữ liệu Cục thuế tổng hợp tình hình thoái thuế của toàn Cục thuế (theo mẫu VI đính kèm) để gửi báo cáo về Tổng cục thuế.
Phòng thuế TNCN/Bộ phận quản lý thuế TNCN tổ chức lưu hồ sơ thoái trả thuế, các văn bản có liên quan đến việc thoái trả thuế theo từng hồ sơ.
2.4/ Thời hạn thoái trả tiền thuế:
Thời hạn giải quyết thoái trả thuế tối đa là 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định; trường hợp cần phải xác minh hồ sơ thì thời hạn tối đa là 45 ngày.
Số ngày xem xét giải quyết thoái trả tiền thuế thu nhập cá nhân được tính theo ngày làm việc.
2.5/ Quản lý và thoái trả tiền thuế TNCN từ tài khoản tạm thu
2.5.1/ Tài khoản tạm thu:
Tài khoản tạm thu thuế TNCN là tài khoản dùng để hạch toán, theo dõi việc thu và sử dụng số tiền thuế khấu trừ tại nguồn 10% mà cơ quan chi trả thu nhập nộp khi cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cho cá nhân.
Cục thuế mở tài khoản tạm thu 920.03 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để sử dụng chung cho các Phòng quản lý thu thuộc Cục thuế, các Chi cục thuế và do Cục trưởng Cục thuế làm chủ tài khoản.
Nội dung tài khoản tạm thu 920.03:
Mục thu: phản ánh số tiền thuế TNCN do cơ quan chi trả nộp Ngân sách Nhà nước khi thực hiện khấu trừ tiền thuế 10% theo quy định tại điểm 3 mục III Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính.
Mục chi:
- Kết chuyển 50% số nộp phát sinh theo định kỳ vào Ngân sách Nhà nước;
- Chi trả tiền thuế TNCN theo Quyết định của cơ quan thuế cho các đối tượng được thoái trả thuế.
2.5.2/ Quy định cụ thể về quản lý tài khoản tạm thu:
Phòng tin học và xử lý dữ liệu của Cục thuế theo dõi kế toán tài khoản tạm thu thuế TNCN như sau:
- Cập nhật số thu vào tài khoản tạm thu, chấm bộ, đối chiếu số tồn với Kho bạc Nhà nước và chứng từ nộp tiền thuế khấu trừ 10% vào tài khoản tạm thu của cơ quan chi trả thuộc đối tượng quản lý của Phòng thuộc Cục thuế và Chi cục thuế. Phòng tin học và xử lý dữ liệu có trách nhiệm sao gửi chứng từ nộp tiền thuế ( được Kho bạc xác nhận) vào tài khoản tạm thu cho Cục thuế và từng Chi cục thuế.
- Cuối tháng lập chứng từ tạm nộp 50% số thuế phát sinh trong tháng vào Ngân sách Nhà nước (Chương 157, Loại 10, Khoản 05, nhóm 1, tiểu nhóm 01, mục 001: người Việt Nam và mục 002: người nước ngoài). Căn cứ số thuế nộp trong tháng (chứng từ nộp thuế khấu trừ 10%) kế toán lập giấy nộp tiền cho Cục thuế và từng Chi cục thuế ghi số tiền thuế nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Số dư của tài khoản tạm thu được kết chuyển sang năm sau, nếu dư nhiều sẽ đề nghị điều chỉnh tăng tỷ lệ số thuế nộp vào Ngân sách Nhà nước năm sau, nếu nguồn thoái trả thuế thiếu thì điều chỉnh giảm số thuế nộp vào Ngân sách Nhà nước năm sau.
III/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục trưởng Cục thuế các tỉnh, thành phố triển khai thoái trả tiền thuế TNCN kịp thời, đúng chế độ quy định.
Đối với các hồ sơ thoái trả thuế TNCN giải quyết chậm so với thời gian quy định mà trách nhiệm do cơ quan thuế gây ra thì Cục thuế ngoài việc thoái trả thuế theo đúng quy định còn phải thanh toán thêm cho cá nhân khoản tiền lãi do thoái trả chậm, tương ứng với lãi suất cho vay của Ngân hàng thương mại.
xSố tiền bồi thường trên trích từ nguồn kinh phí khoán chi của Cục thuế. Việc xử lý trách nhiệm về số tiền bồi hoàn đối với cán bộ thuế thiếu trách nhiệm gây ra thiệt hại cho cá nhân được thoái trả thuế do Cục trưởng Cục thuế quyết định.
Cục thuế có trách nhiệm thông báo công khai quy trình thoái trả thuế TNCN tại trụ sở cơ quan thuế để đối tượng nộp thuế được biết.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Cục thuế báo cáo ngay về Tổng cục thuế để được nghiên cứu giải quyết./.
| Nguyễn Thị Cúc (Đã ký) |
BẢNG THEO DÕI TÌNH HÌNH THOÁI TRẢ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA ÔNG/BÀ .....
1/ Hồ sơ đề nghị thoái trả tiền thuế bao gồm:
//- Đơn đề nghị thoái trả (theo mẫu số 15/TNCN)
/- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản sao)
/- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập, Biên lai thuế thu nhập (bản chính).
/- Tờ khai quyết toán thuế năm (theo mẫu 08/TNTX).
/- Tài liệu khác nếu có.
// Đối với người nước ngoài:
/+ Kê số ngày cư trú (mẫu số 13a/TNTX)
/+ Thư xác nhận thu nhập hàng năm (mẫu số 12/TNCN)
+ Tài liệu khác nếu có.
2/ Kiểm tra thủ tục hồ sơ:
Người xử lý
2.1/ Hồ sơ đầy đủ: Ngày tháng năm (Ký, ghi rõ họ tên )
/
Người xử lý
2.2/ - Hồ sơ chưa đủ Ngày tháng năm
thủ tục:
- Đã gửi văn bản Ngày tháng năm
yêu cầu bổ sung hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên )
/
Người xử lý
2.3/ -Hồ sơ không
thuộc diện thoái trả: Ngày tháng năm
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Đã gửi văn bản Ngày tháng năm
3/ Hồ sơ đã nhận đầy đủ thủ tục ngày.........tháng ........ năm 20...
4/ Quyết định thoái trả thuế số ............. ngày ......... tháng ........ năm 20 ...
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THUẾ..................... | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
- * - | ........................................ |
| ............, ngày tháng năm 200 |
|
|
(Mẫu VI)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THOÁI TRẢ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
Tháng năm 20..
STT | Họ và tên | Mã số thuế | Ngày, tháng nhận hồ sơ thoái trả | Quyết định thoái trả | Ngày thoái trả | |||
Số | Ngày | Số tiền | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ |
- Như trên | (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
- Lưu: .......... |
|
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THUẾ..................... | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
- * - | ........................................ |
Số: | ............, ngày tháng năm 200 |
|
|
(Mẫu III)
THÔNG BÁO
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH HỒ SƠ THOÁI TRẢ THUẾ TNCN
Kính gửi:............................
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Cục thuế đã nhận được hồ sơ đề nghị thoái trả tiền thuế TNCN của ông/ bà....................... . Qua kiểm tra các chỉ tiêu số liệu kê khai, Cục thuế phát hiện một số chỉ tiêu kê khai chưa rõ ràng, cụ thể như sau:
Tên chỉ tiêu kê khai | Tại tờ khai (mẫu số .....) | Số liệu ông/bà đã kê khai | Số so Cục thuế xác định lại |
|
|
|
|
Đề nghị ông/bà kiểm tra xác định lại các chỉ tiêu kê khai trên. Nếu số liệu xác định lại khác với hồ sơ đã kê khai thì đề nghị ông/bà lập lại hồ sơ thoái trả thuế thay thế để gửi Cục thuế, kèm theo giải trình.
Nếu có vướng mắc, đề nghị ông/bà liên hệ đến:
1. Số điện thoại: ..............
2. Địa chỉ: ......................
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của ông/bà./.
Nơi nhận: | LÃNH ĐẠO PHÒNG................. |
- Như trên | (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
- Lưu: .......... |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
------------&------------ |
|
|
Mẫu V
GIẤY UỶ QUYỀN
Tôi...........................................................chức vụ........................................................
Đơn vị..........................................................................................................................
Xin giới thiệu Ông (Bà)...............................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:...................cấp ngày: ................ tại .........
Là người được tôi uỷ quyền đến Cục thuế.................., để thay mặt tôi làm thủ tục thoái trả thuế TNCN và nhận tiền thuế được thoái trả của tôi.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ và các thủ tục thoái trả thuế của người được tôi uỷ quyền đến làm việc với cơ quan thuế.
Chữ ký mẫu Ngày tháng năm
Của người được uỷ quyền Người uỷ quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THUẾ..................... | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
- * - | ........................................ |
Số: | ............, ngày tháng năm 200 |
|
|
(Mẫu II)
PHIẾU NHẬN XÉT HỒ SƠ THOÁI TRẢ
THUẾ TNCN
Tên cá nhân:
Mã số thuế:
Kỳ thuế đề nghị thoái trả thuế:
Trường hợp đề nghị thoái trả thuế:
Ngày nhận hồ sơ thoái trả thuế:
A/ Đặc điểm của cá nhân:
|
|
|
|
|
|
//- Cá nhân là người nước ngoài: Có Không
//- Cá nhân là người Việt Nam: Có Không
- Đề nghị thoái trả thuế 3 năm gần nhất: Có Không
//- Cá nhân đang trong thời gian được thanh tra, kiểm tra: Có Không
//- Số lần vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính: Có Không
B/ Đối chiếu số liệu:
- Đối chiếu với các tờ khai thuế: (Mẫu số 03a/TNTX, 03b/TNTX, 04/TNTX)
- Đối chiếu với tờ khai quyết toán thuế: (Mẫu số 08/TNTX)
- Đối chiếu với số thuế nộp thừa của cá nhân: (Biên lai thuế TNCN, chứng từ khấu trừ thuế, chứng từ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước, kê khai nộp thuế của cơ quan chi trả thu nhập)
C/ Nhận xét, phân tích hồ sơ thoái trả thuế:
- Số thuế TNCN dự kiến thoái trả:
- Chênh lệch so với đề nghị thoái trả của cá nhân
- Phân tích nguyên nhân:
................................................................................................................................................................................................................................................
- Đề xuất cách xử lý số chênh lệch:
+ Chưa đủ Điều kiện thoái trả.
+ Không được thoái trả.
D/ Kết quả phân loại hồ sơ thoái trả thuế và số thuế xác định được thoái trả
- Ông/bà ............được thoái trả thuế là: đồng (ghi bằng chữ)
- Ông/ bà ............không được thoái trả thuế với lý do:
| CÁN BỘ THỰC HIỆN |
| (Ký, ghi rõ họ tên) |
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THUẾ..................... | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
- * - | ........................................ |
Số: | ............, ngày tháng năm 200 |
|
|
(Mẫu I)
THÔNG BÁO
HỒ SƠ THOÁI TRẢ THUẾ TNCN CHƯA ĐÚNG THỦ TỤC
Kính gửi:............................
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Cục thuế đã nhận được hồ sơ đề nghị thoái trả tiền thuế TNCN của ông/ bà....................... .
Căn cứ quy định về hồ sơ thoái trả thuế TNCN tại Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính, Công văn số 477/TCT/TNCN ngày 04/02/2005 của Tổng cục thuế hướng dẫn về thoái trả thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao thì hồ sơ thoái trả thuế TNCN của ông/ bà còn một số điểm chưa đúng thủ tục quy định cụ thể:
1/ .........
2/........
.........
Để đảm bảo việc thoái trả thuế TNCN được giải quyết theo đúng thời gian quy định, đề nghị ông/bà gửi các tài liệu nêu trên đến Cục thuế............... chậm nhất là ngày .......................
Nếu có vướng mắc, đề nghị ông/bà liên hệ đến:
3. Số điện thoại: ..............
4. Địa chỉ: ......................
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của ông/bà./.
Nơi nhận: | LÃNH ĐẠO PHÒNG................. |
- Như trên | (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
- Lưu: .......... |
|
TỔNG CỤC THUẾCỤC THUẾ................ -*- Số: .........................
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Hà nội, ngày tháng năm 200
|
(Mẫu IV)
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
V/v Thoái trả thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
- Căn cứ quy định của Pháp Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được sửa đổi;
- Căn cứ Nghị định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (được sửa đổi);
- Căn cứ Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (được sửa đổi);
- Căn cứ đề nghị của Phòng thuế TNCN/Bộ phận quản lý thuế TNCN; đề nghị của ông/bà...... tại Đơn đề nghị thoái trả ...... kèm theo hồ sơ đề nghị thoái trả thuế của ông/bà .....
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thoái trả lại cho ông/ bà.................. mã số thuế:...... .........
Số tiền thuế TNCN năm ...... là: ............ đồng (ghi bằng chữ)........
Nội dung, lý do thoái trả thuế: Căn cứ số liệu ông/bà....... kê khai thuế năm....... : Số thuế phải nộp: .............. số thuế đã nộp: ................... số thuế nộp thừa: ..................
Điều 2: Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố ..... chịu trách nhiệm chi thoái trả thuế từ tài khoản tạm thu của Cục thuế...... cho ông/bà........ theo quy định tại Điều 1 Quyết định này bằng tiền....... ......................................................................................
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Ông/ bà........; Trưởng phòng TNCN;Trưởng phòng ...........và Trưởng phòng hành chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 1, Điều 3 - Kho bạc... - Chi cục ..... - ...... - Lưu: Phòng thuế TNCN, Phòng....
| CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ........
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
- 1Công văn số 4977/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về việc vướng mắc trong việc thoái trả thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (thuế TNCN) đối với cá nhân là đối tượng lao động tự do
- 2Công văn số 1773/TCT-TNCN của Tổng Cục thuế về thủ tục thoái trả thuế thu nhập cá nhân năm 2005
- 3Công văn số 10592 TC/TCT ngày 01/10/2002 của Bộ Tài chính về việc quản lý thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
- 4Công văn số 2835 TCT/TNCN ngày 06/09/2004 của Tổng cục thuế về việc khấu trừ thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
- 5Công văn 10592/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc quản lý thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
- 6Công văn 1010/TCT/TNCN của Tổng cục Thuế về việc xử lý vướng mắc trong quyết toán thuế và thoái trả thuế TNCN năm 2004
- 7Quyết định 1640/QĐ-TCT năm 2005 về quy trình quyết toán thuế, thoái trả thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn số 172/TCT-TNCN về việc hướng dẫn thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (Thuế TNCN) của một số khoản thu nhập cơ quan chi trả thu nhập trả hộ nhân viên nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 4977/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về việc vướng mắc trong việc thoái trả thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (thuế TNCN) đối với cá nhân là đối tượng lao động tự do
- 2Công văn số 1773/TCT-TNCN của Tổng Cục thuế về thủ tục thoái trả thuế thu nhập cá nhân năm 2005
- 3Công văn số 10592 TC/TCT ngày 01/10/2002 của Bộ Tài chính về việc quản lý thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
- 4Công văn số 2835 TCT/TNCN ngày 06/09/2004 của Tổng cục thuế về việc khấu trừ thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
- 5Công văn 10592/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc quản lý thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
- 6Thông tư 81/2004/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 147/2004/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 1010/TCT/TNCN của Tổng cục Thuế về việc xử lý vướng mắc trong quyết toán thuế và thoái trả thuế TNCN năm 2004
- 8Quyết định 1640/QĐ-TCT năm 2005 về quy trình quyết toán thuế, thoái trả thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn số 172/TCT-TNCN về việc hướng dẫn thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (Thuế TNCN) của một số khoản thu nhập cơ quan chi trả thu nhập trả hộ nhân viên nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 447/TCT/TNCN của Tổng cục Thuế về việc thoái trả thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
- Số hiệu: 447/TCT/TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/02/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Cúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/02/2005
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết