Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4442/CT-TTHT
V/v: Thuế thu nhập doanh nghiệp

TP.Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 6 năm 2014

 

Kính gửi:

Công ty cổ phần ô tô vận tải số 5
Địa chỉ: 36 Kinh Dương Vương, Quận Bình Tân, TP HCM
Mã số thuế: 0302542714

Trả lời văn bản số 85/CV-OTOS ngày 23/5/2014 của Công ty về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Điểm c, d Khoản 2 Điều 2 Luật số 14/2008/QH12 về thuế TNDN được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03/6/2008 quy định người nộp thuế:

“…

2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

…”

Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN (áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2014 trở đi):

+ Tại Khoản 2đ Điều 3 quy định các khoản thu nhập khác bao gồm:

“Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ bao gồm: Lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, lãi cho vay vốn dưới mọi hình thức theo quy định của pháp luật bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn; …..”

+ Tại Điều 10 quy định thuế suất:

“Thuế suất thuế TNDN thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN:

1. Thuế suất thuế TNDN là 22%, trừ trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 20% và thuế suất từ 32% đến 50% quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 15 và Điều 16 Nghị định này.

…”

+ Tại Khoản 3 Điều 11 quy định phương pháp tính thuế:

“Đối với doanh nghiệp quy định tại các Điểm c, d Khoản 2 Điều 2 Luật thuế TNDN, số thuế TNDN phải nộp được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam, cụ thể như sau:

e) Lãi tiền vay là 5%;

…”

Trường hợp Công ty là pháp nhân Việt Nam, không phải là doanh nghiệp nước ngoài theo quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 2 Luật thuế TNDN, do đó thu nhập chịu thuế TNDN năm 2014 từ hoạt động vận tải và hoạt động cho vay vốn phải kê khai, tính và nộp thuế TNDN theo thuế suất 22%.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng PC;
- Phòng KT3;
- Lưu: HC, TTHT.
1625_ 145597 (26/05/2014).
vu.duc.hien

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4442/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập doanh nghiệp của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh

  • Số hiệu: 4442/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 11/06/2014
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Trần Thị Lệ Nga
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/06/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản