Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44256/CT-HTr
V/v thuế TNDN, GTGT chi phí phúc lợi.

Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2015

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Nippo Mechatronics (Việt Nam)
Địa chỉ: Lô 37, 38 và 39, Khu công nghiệp Nội Bài, H. Sóc Sơn, TP. Hà Nội
MST: 0101296385

Trả lời công văn số 361/2015-CV-HC đề ngày 19/5/2015 và của Công ty TNHH Nippo Mechatronics (Việt Nam) (sau đây gọi là Công ty) hỏi về thuế GTGT và thuế TNDN đối với khoản chi phí liên hoan cuối năm, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT, quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

“1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tn thất.”

- Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt...”

- Căn cứ Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định các khoản thu nhập khác.

- Căn cứ Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế sửa đổi, bổ sung điểm 2.31 Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính như sau:

2.31. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:

…- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi h trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi h trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.

Việc xác định 01 tháng tương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng. Quỹ lương thực hiện trong năm được quy định tại tiết c, điểm 2.5, Khoản 2 Điều 6 Thông tư s 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.. ”

Căn cứ các quy định trên và hồ sơ Công ty cung cấp, trường hợp năm 2014 Công ty phát sinh khoản chi phí tổ chức liên hoan cho người lao động thì đây là khoản chi có tính chất phúc lợi Công ty được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và tổng số chi có tính chất phúc lợi không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC nêu trên. Số thuế GTGT đầu vào tương ứng, Công ty không được khấu trừ mà hạch toán vào chi phí theo nguyên tắc nêu trên.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.   

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT thuế số 1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 44256/CT-HTr năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng chi phí phúc lợi do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 44256/CT-HTr
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 07/07/2015
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/07/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản