BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 440/BTC-QLG | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
Kính gửi: | - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
Thực hiện Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ngày 15/8/2018 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo;
Trên cơ sở kết quả điều tra giá thành lúa vụ Đông Xuân 2020-2021 do Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long thực hiện và báo cáo về Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2021/QH15 ngày 12/11/2021 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022, chỉ tiêu tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) năm 2022 bình quân khoảng 4%;
Căn cứ vào phương pháp tính giá thành sản xuất thóc kế hoạch tại Thông tư số 77/2018/TTLT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính quy định về phương pháp điều tra, xác định chi phí sản xuất, tính giá thành sản xuất thóc hàng hóa các vụ sản xuất trong năm.
Sau khi thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính công bố giá thành sản xuất thóc kế hoạch và giá mua thóc định hướng vụ Đông Xuân 2021-2022 vùng Đồng bằng sông Cửu Long như sau:
1. Về giá thành sản xuất thóc kế hoạch:
- Giá thành sản xuất thóc kế hoạch vụ Đông Xuân 2021-2022 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long như sau:
ĐVT: Đồng/kg
Số TT | Địa phương | Giá thành sản xuất thóc thực tế vụ Đông Xuân 2020-2021 | Giá thành sản xuất thóc kế hoạch vụ Đông Xuân (ĐX) 2021-2022 (Zbqdk vụ ĐX 2021-2022 = Zbqtt vụ ĐX 2020-2021 x 104%) |
1 | An Giang | 2.947 | 3.065 |
2 | Bạc Liêu | 3.853 | 4.007 |
3 | Cà Mau | 2.964 | 3.083 |
4 | Đồng Tháp | 2.704 | 2.812 |
5 | Hậu Giang | 2.703 | 2.811 |
6 | Kiên Giang | 2.963 | 3.082 |
7 | Long An | 2.858 | 2.972 |
8 | Sóc Trăng | 3.323 | 3.456 |
9 | Tiền Giang | 3.072 | 3.195 |
10 | Trà Vinh | 3.592 | 3.736 |
11 | Vĩnh Long | 3.401 | 3.537 |
12 | Cần Thơ | 2.764 | 2.875 |
Theo các số liệu trên:
+ Mức giá thành sản xuất thóc kế hoạch vụ Đông Xuân 2021-2022 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long khoảng từ 2.811 đến 4.007 đồng/kg.
+ Mức giá thành sản xuất bình quân thóc kế hoạch vụ Đông Xuân 2021- 2022 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long khoảng 3.219 đồng/kg.
2. Về giá mua thóc định hướng:
Căn cứ vào mức giá thành sản xuất thóc kế hoạch vụ Đông Xuân 2021- 2022 do Bộ Tài chính công bố như trên, các cơ quan có thẩm quyền, các doanh nghiệp, cá nhân mua thóc với giá định hướng đảm bảo mức lãi tối thiểu cho người sản xuất lúa vụ Đông Xuân 2021-2022.
Bộ Tài chính tổng hợp, công bố để các cơ quan biết, điều hành thu mua theo chức năng, nhiệm vụ được giao./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 8605/BTC-QLG công bố giá mua thóc định hướng vụ Hè Thu năm 2012 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 9494/BTC-QLG công bố giá mua thóc định hướng vụ Hè Thu 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 6303/BTC-QLG năm 2019 về điều tra chi phí sản xuất và giá thành thóc do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4899/BTC-QLG năm 2023 về điều tra chi phí sản xuất và giá thành thóc do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 9554/BTC-QLG năm 2023 về điều tra chi phí sản xuất và giá thành thóc do Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn 8605/BTC-QLG công bố giá mua thóc định hướng vụ Hè Thu năm 2012 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 9494/BTC-QLG công bố giá mua thóc định hướng vụ Hè Thu 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 107/2018/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo
- 4Thông tư 77/2018/TT-BTC về phương pháp điều tra, xác định chi phí sản xuất, tính giá thành sản xuất thóc hàng hóa các vụ sản xuất trong năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 6303/BTC-QLG năm 2019 về điều tra chi phí sản xuất và giá thành thóc do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 32/2021/QH15 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 7Công văn 4899/BTC-QLG năm 2023 về điều tra chi phí sản xuất và giá thành thóc do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 9554/BTC-QLG năm 2023 về điều tra chi phí sản xuất và giá thành thóc do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 440/BTC-QLG năm 2022 công bố giá mua thóc định hướng vụ Đông Xuân 2021-2022 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 440/BTC-QLG
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/01/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Văn Truyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực