- 1Quyết định 1071/QĐ-BHXH năm 2009 về mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Thông tư 10/2009/TT-BYT hướng dẫn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4365/BHXH-CST | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2012 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Thời gian qua, Bảo hiểm xã hội (BHXH) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh) và BHXH Bộ Quốc phòng đã có nhiều cố gắng trong công tác cấp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) đảm bảo thời gian, tạo thuận lợi cho công tác giám định và thanh toán chi phí tại các cơ sở khám chữa bệnh (KCB). Tuy nhiên, vẫn còn một số tồn tại chưa được khắc phục, cụ thể là:
- Việc cấp và cấp đổi mã quyền lợi trên thẻ BHYT vẫn còn sai sót, làm khó khăn cho người tham gia BHYT khi đi KCB và cho cơ sở KCB khi xác định mức quyền lợi BHYT. Ví dụ: cấp thẻ BHYT có mã đối tượng và mã quyền lợi là BT7, CN5, CN7, TC2, TE7..; .người hoạt động kháng chiến nhưng không có huân huy chương vẫn được đổi thẻ BHYT thành thẻ BHYT có mã KC2...
- Tình trạng cấp trùng thẻ BHYT tập trung ở nhóm đối tượng được ngân sách Nhà nước mua thẻ BHYT (người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi, người có công, người cao tuổi...) còn khá phổ biến do chưa chú trọng việc rà soát danh sách của các đợt cấp thẻ BHYT.
- Việc báo cáo số liệu về tình hình cấp thẻ BHYT không chính xác, phải yêu cầu làm lại nhiều lần, làm mất thời gian và chậm tiến độ cho công tác tổng hợp số liệu của BHXH Việt Nam.
Để khắc phục những tồn tại nêu trên, yêu cầu BHXH các tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng thực hiện một số công việc sau:
1. Thường xuyên cập nhật các văn bản hướng dẫn, thực hiện đúng quy trình, quy định về mã thẻ BHYT tại Quyết định số 1071/QĐ-BHXH ngày 01/9/2009 của BHXH Việt Nam, nhất là mã quyền lợi ghi trên thẻ BHYT; không phát hành thẻ BHYT đăng ký ban đầu tại các cơ sở KCB tuyến tỉnh, tuyến Trung ương trừ các đối tượng được quy định tại Điều 7 Thông tư số 10/2009/TT-BYT ngày 14/8/2009 của Bộ Y tế.
2. Thường xuyên cập nhật danh mục cơ sở KCB do BHXH Việt Nam ban hành; không được tự cấp mã cơ sở KCB. Báo cáo BHXH Việt Nam các cơ sở KCB có thẻ BHYT đăng ký KCB ban đầu nhưng chưa được BHXH Việt Nam cấp mã cơ sở KCB.
3. Đối với các đối tượng do ngân sách Nhà nước đảm bảo mua thẻ BHYT, phải thực hiện rà soát danh sách do các cấp, các ngành gửi sang để không cấp trùng thẻ BHYT, nhất là trẻ em dưới 6 tuổi và người thuộc hộ nghèo. Phải kiểm tra, rà soát lại cơ sở dữ liệu trước khi in thẻ BHYT để khắc phục sai sót về nhân thân, không đúng tên, tuổi, giới tính...
4. Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ cấp sổ, thẻ ở các cấp; phải thường xuyên kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời những sai sót.
5. Tăng cường trách nhiệm của cán bộ lập báo cáo, kiểm tra sự chính xác và hợp lý của số liệu, giúp công tác tổng hợp của BHXH Việt Nam được nhanh chóng kịp thời, đầy đủ.
6. Kiểm điểm trách nhiệm cá nhân đối với những cán bộ thực hiện công tác cấp thẻ BHYT không tuân thủ đúng quy trình quy định tại Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011.
Yêu cầu BHXH các tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng nghiêm túc thực hiện hướng dẫn trên, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 1160/BHXH-BC hướng dẫn thu, hoạch toán, quản lý và sử dụng khoản thu phí cấp lại và đổi thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 4911/BHXH-CSYT cấp thẻ bảo hiểm y tế và thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi chưa có thẻ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 736/BHXH-CST chấn chỉnh cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 4791/BHXH-VP năm 2015 về lùi thời gian thực hiện quy trình nghiệp vụ, mẫu biểu, hồ sơ, báo cáo kèm theo Quyết định 959/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 1071/QĐ-BHXH năm 2009 về mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Thông tư 10/2009/TT-BYT hướng dẫn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 3Công văn 1160/BHXH-BC hướng dẫn thu, hoạch toán, quản lý và sử dụng khoản thu phí cấp lại và đổi thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 4911/BHXH-CSYT cấp thẻ bảo hiểm y tế và thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi chưa có thẻ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 736/BHXH-CST chấn chỉnh cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 4791/BHXH-VP năm 2015 về lùi thời gian thực hiện quy trình nghiệp vụ, mẫu biểu, hồ sơ, báo cáo kèm theo Quyết định 959/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 4365/BHXH-CST tăng cường quản lý trong công tác cấp thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 4365/BHXH-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/10/2012
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đỗ Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực