Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 436/GSQL-GQ2 | Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: Viện nghiên cứu cơ khí - Bộ Công Thương
(Địa chỉ: Số 4 đường Phạm Vă Đồng, Mai Dịch, Cầu Giấy, Tp. Hà Nội)
Trả lời công văn số 269/NCCK ngày 07/04/2014 của Viện nghiên cứu cơ khí về việc tư vấn chính sách xuất nhập khẩu, Cục Giám sát quản lý về Hải quan có ý kiến như sau:
1) Quy định về hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ được hướng dẫn chi tiết tại Điều 15 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ. Theo đó, để xác định hàng hóa nhập khẩu, nhập khẩu tại chỗ được căn cứ trên 02 hợp đồng riêng biệt:
a) Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng gia công, hợp đồng thuê mướn có điều khoản ghi rõ hàng hóa được giao cho người nhận hàng tại Việt Nam;
b) Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng gia công, hợp đồng thuê mướn có điều khoản ghi rõ hàng hóa được nhận từ người giao hàng tại Việt Nam;
Căn cứ quy định trên, trường hợp Viện nghiên cứu cơ khí đáp ứng điều kiện: có hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị ký với Công ty JAT trong đó có điều khoản chỉ định Viện nghiên cứu cơ khái giao hàng tại Việt Nam; hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị ký giữa Công ty JAT và công ty Marubeni có điều khoản chỉ định Công ty Marubeni nhận hàng tại Việt Nam và Công ty Marubeni có đầy đủ tư cách pháp nhân hoạt động tại Việt Nam theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/05/2004 của Chính phủ thì được áp dụng hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ.
2) Trường hợp được áp dụng xuất nhập khẩu tại chỗ thì hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ coi như hàng xuất khẩu; hàng hóa nhập khẩu tại chỗ coi như hàng nhập khẩu, phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. (khoản 1 Điều 15 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP).
Cục Giám sát quản lý về Hải quan trả lời để Quý Viện biết, thực hiện ./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 373/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 388/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3Công văn 396/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 772/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan bán phế phẩm sau khi kết thúc hợp đồng gia công do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 1540/GSQL-GQ2 năm 2014 thủ tục xuất trả nguyên vật liệu, máy móc thiết bị theo chỉ định của bên đặt gia công do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 2Quyết định 87/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 373/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 388/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 5Công văn 396/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 772/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan bán phế phẩm sau khi kết thúc hợp đồng gia công do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 1540/GSQL-GQ2 năm 2014 thủ tục xuất trả nguyên vật liệu, máy móc thiết bị theo chỉ định của bên đặt gia công do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 436/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 436/GSQL-GQ2
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/04/2014
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Nguyễn Nhất Kha
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra