Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4332/TCT-CS | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An.
Trả lời công văn số 1262/CT-QLCKTTĐ ngày 17/8/2012 của Cục Thuế tỉnh Long An về việc vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 3, Điều 4, Luật đất đai năm 2003 quy định như sau:
“3. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đó”.
- Tại Điều 10, Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định chuyển từ giao đất sang thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân như sau:
“1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức được phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mà lựa chọn hình thức thuê đất, thì được trừ giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp vào tiền thuê đất phải nộp, nhưng mức được trừ không được vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp, nay chuyển sang thuê đất, thì được trừ giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất theo mục đích sử dụng đất được giao, mục đích sử dụng đất khi nhận chuyển nhượng vào tiền thuê đất phải nộp, nhưng mức được trừ không được vượt quá số tiền thuê đất phải nộp”.
- Tại Mục IV, Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“VI- Chuyển từ giao đất sang thuê đất của hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
1- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mà lựa chọn hình thức thuê đất thì được trừ giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp vào tiền thuê đất phải nộp; mức được trừ không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.
Giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp được trừ vào tiền thuê đất phải nộp được tính cho diện tích đất phải nộp tiền thuê đất, theo giá đất của loại đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành áp dụng tại thời điểm chuyển từ giao đất sang thuê đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2- Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp, nay chuyển sang thuê đất thì được trừ giá trị quyền sử dụng đất được giao, nhận chuyển nhượng vào tiền thuê đất phải nộp; mức được trừ không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.
Giá trị quyền sử dụng đất được giao, đất do nhận chuyển nhượng được trừ vào tiền thuê đất phải nộp được tính cho diện tích đất phải nộp tiền thuê đất, theo giá của loại đất được giao, loại đất khi nhận chuyển nhượng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành áp dụng tại thời điểm chuyển sang thuê đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp có nguồn gốc đất do ông bà để lại (không phải là đất nhận chuyển nhượng) và được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người sử dụng đất ổn định là đất nông nghiệp. Nay chuyển sang thuê đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mà lựa chọn hình thức thuế đất thì được trừ giá trị quyền sử dụng đất theo mục đích nông nghiệp (đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất) vào tiền thuê đất phải nộp; nhưng mức được trừ không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Long An được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4227/TCT-CS giải đáp chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2426/TCT-CS giải đáp chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3492/TCT-CS giải đáp chính sách miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3699/TCT-CS giải đáp chính sách miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 28/TCT-CS giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4227/TCT-CS giải đáp chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2426/TCT-CS giải đáp chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3492/TCT-CS giải đáp chính sách miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3699/TCT-CS giải đáp chính sách miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 28/TCT-CS giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4332/TCT-CS giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4332/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/12/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra