Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4311/BKHĐT-TH
V/v kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016 sang năm 2017

Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2017

 

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 5415/VPCP-KTTH ngày 25 tháng 5 năm 2017 về việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2016 sang năm 2017, theo đề nghị của các bộ, ngành trung ương và địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục dự án được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016 sang năm 2017 nguồn ngân sách trung ương và trái phiếu Chính phủ (dưới đây gọi tắt là kế hoạch năm 2016 kéo dài) và vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương của Quý Bộ, ngành trung ương và địa phương tại các Phụ lục kèm theo. Đề nghị:

1. Đối với các danh mục dự án được giao kế hoạch vốn ngân sách trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 và được ứng trước vốn ngân sách trung ương

a. Các bộ, ngành trung ương và địa phương

(1) Rà soát và thông báo cho các đơn vị danh mục dự án đủ điều kiện kéo dài sang năm 2017 theo các nguyên tắc sau:

- Các dự án phải thuộc danh mục được phép kéo dài tại các Phụ lục kèm theo.

- Giải ngân số vốn kế hoạch năm 2016 kéo dài không vượt quá số vốn cho phép kéo dài và số vốn kế hoạch năm 2016 đã bố trí cho dự án nhưng đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2017 chưa giải ngân hết.

- Giải ngân số vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương kéo dài không vượt quá số vốn cho phép kéo dài và số vốn được cấp có thẩm quyền cho phép ứng trước đến hết thời gian quy định chưa giải ngân hết.

(2) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu, danh mục và mức vốn được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2017 của từng dự án.

3) Số vốn kế hoạch năm 2016 và số vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017.

b. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm kiểm soát và không cho phép giải ngân:

- Số vốn kế hoạch năm 2016 kéo dài vượt quá số vốn kế hoạch năm 2016 còn lại của từng dự án.

- Số vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương kéo dài vượt quá số vốn được cấp có thẩm quyền cho phép ứng trước đến thời gian quy định chưa giải ngân hết của từng dự án.

2. Đối với các danh mục dự án được giao kế hoạch năm 2016 vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của các bộ, ngành trung ương, vốn cân đối ngân sách địa phương:

a. Các bộ, ngành trung ương và địa phương

(1) Chủ động rà soát, thông báo cho các đơn vị danh mục dự án được giao kế hoạch vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước (đối với bộ, ngành trung ương) và vốn cân đối ngân sách địa phương (đối với địa phương) năm 2016 đủ điều kiện kéo dài sang năm 2017 theo các nguyên tắc sau:

- Các dự án phải thuộc danh mục dự án được giao kế hoạch vốn năm 2016 nhưng đến ngày 31 tháng 01 năm 2017 chưa giải ngân hết kế hoạch được giao.

- Số vốn kế hoạch năm 2016 được phép kéo dài không vượt quá số vốn kế hoạch năm 2016 đã bố trí cho dự án nhưng đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2017 chưa giải ngân hết.

(2) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu, danh mục và mức vốn được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2017 của từng dự án.

(3) Số vốn kế hoạch năm 2016 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017.

b. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm kiểm soát và không cho phép giải ngân số vốn kế hoạch năm 2016 kéo dài vượt quá số vốn kế hoạch năm 2016 còn lại của từng dự án.

Đề nghị các Bộ, ngành trung ương và địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc hoặc phát hiện sai sót, thông tin số liệu các dự án được phép kéo dài kế hoạch năm 2016 nguồn ngân sách trung ương, trái phiếu Chính phủ và vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương chưa chính xác, đề nghị Bộ, ngành trung ương và địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để xử lý./.

 


Nơi nhận:
- Như trên; (DS kèm theo)
- VPCP (để b/c TTg);
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Các đơn vị trong Bộ (danh sách kèm theo);
- Lưu: VT, Vụ TH (03 bản).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 


Tỉnh Bắc Giang

PHỤ LỤC I

DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỢC PHÉP KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2016 SANG NĂM 2017
(Phụ lục kèm theo văn bản số 4311/BKHĐT-TH ngày 26 tháng 05 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn NSTW năm 2016

Giải ngân kế hoạch vốn NSTW năm 2016 tính từ 01/01/2016 đến hết ngày 31/01/2017

Số vốn kế hoạch NSTW năm 2016 đến hết ngày 31/01/2017 chưa giải ngân hết kế hoạch

Đề xuất của Bộ, ngành, địa phương kéo dài thời gian thực hiện kế hoạch vốn NSTW năm 2016 chưa giải ngân sang năm 2017

Số vốn kế hoạch nguồn NSTW năm 2016 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2017

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSTW

 

TỔNG SỐ

 

 

205.956

155.874

49.750

39.868

9.882

9.882

8.382

A

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

 

 

205.956

155.874

28.500

22.440

6.060

6.060

4.560

I

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

 

 

92.956

55.774

10.000

9.350

650

650

650

 

Các dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020

 

 

92.956

55.774

10.000

9.350

650

650

650

 

Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Bắc Giang

2016-2020

1991/QĐ-UBND, 30/10/2015

92.956

55.774

10.000

9.350

650

650

650

II

CHƯƠNG TRÌNH TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP

 

 

113.000

100.100

18.500

13.090

5.410

5.410

3.910

 

Các dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020

 

 

113.000

100.100

18.500

13.090

5.410

5.410

3.910

1

Xây dựng hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung xã Lan Mẫu huyện Lục Nam

2016-2020

1992/QĐ-UBND, 30/10/2015

64.000

56.000

12.200

9.000

3.200

3.200

3.200

2

Dự án kè chống sạt lở, tu bổ đê Tả Cầu Ba Tổng, đoạn km14+800-km51+200 bảo vệ khu dân cư và các công trình công cộng: xã Tư Mại, huyện Yên Dũng

2013-2015

1565/QĐ-UBND, 30/10/2012

49.000

44.100

4.800

4.090

710

710

710

B

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA (VỐN NSTW)

 

 

 

 

21.250

17.428

3.822

3.822

3.822

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

14.600

11.603

2.997

2.997

2.997

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

 

 

 

6.650

5.825

825

825

825

 

Tỉnh Bắc Giang

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỢC PHÉP KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN TRÁI PHÉP CHÍNH PHỦ NĂM 2016 SANG NĂM 2017
(Phụ lục kèm theo văn bản số 4311/BKHĐT-TH ngày 26 tháng 05 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư theo quy định tại Nghị quyết 881 hoặc Quyết định đầu tư ban đầu

Quyết định đầu tư điều chỉnh theo quy định tại các Quyết định giao kế hoạch TPCP các năm 2012-2015

KH vốn TPCP năm 2016 được cấp có thẩm quyền giao hoặc cho phép điều chỉnh theo quy định

Giải ngân KH vốn TPCP năm 2016 đến hết 31/01/2017

Số vốn kế hoạch TPCP năm 2016 đến hết ngày 31/01/2017 chưa giải ngân hết kế hoạch

Đề xuất của Bộ, địa phương kéo dài thời gian thực hiện kế hoạch vốn TPCP năm 2016 chưa giải ngân sang năm 2017

Số vốn TPCP kế hoạch năm 2016 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2017

Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Trong đó: TPCP

Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Trong đó: TPCP

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

574.807

574.807

 

 

 

112.670

111.796

874

874

874

 

NGÀNH Y TẾ

 

 

 

 

574.807

574.807

 

 

 

112.670

111.796

874

874

874

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

574.807

574.807

 

 

 

112.670

111.796

874

874

874

1

Bệnh viện đa khoa huyện Lục Ngạn

H. Lục Ngạn

 

2006-2010

1769/QĐ-UBND 29/10/08

74.830

74.830

1769/QĐ-UBND 29/10/08

74.830

74.830

9.980

9.787

193

193

193

2

Bệnh viện đa khoa thành phố Bắc Giang

TP Bắc Giang

 

2009-2010

329/QĐ-UBND, 04/3/09

147.550

147.550

329/QĐ-UBND, 04/3/09

147.550

147.550

58.810

58.752

58

58

58

3

Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh

TP Bắc Giang

 

2011-2013

331/QĐ-UBND, 04/3/2009; 1636/QĐ-UBND 12/10/10

352.427

352.427

311/QĐ- UBND, 04/3/2009; 1636/QĐ-UBND 12/10/10

352.427

352.427

43.880

43.257

623

623

623