Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4242/QLD-KD | Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2019 |
Kính gửi: Bệnh viện Bạch Mai.
(78 Giải Phóng, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội)
Cục Quản lý Dược nhận được Văn thư số 294/CV-BM ngày 14/03/2019 của Bệnh viện về việc chuyển nhượng thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành nhập khẩu phục vụ nhu cầu điều trị đặc biệt của bệnh viện.
Sau khi xem xét, Cục Quản lý Dược có ý kiến như sau:
Đối với các thuốc đã được cấp phép nhập khẩu theo quy định tại Điều 68 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược và khoản 38 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế:
1. Cơ sở nhập khẩu, cơ sở sử dụng thuốc đề nghị nhập khẩu được phép bán hoặc chuyển nhượng thuốc cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở tiêm phòng khác. Việc mua bán hoặc chuyển nhượng không cần phê duyệt của Cục Quản lý Dược.
2. Cơ sở mua thuốc hoặc nhận chuyển nhượng thuốc phải gửi tới cơ sở bán hoặc chuyển nhượng thuốc các tài liệu bao gồm:
- Tài liệu quy định tại điểm c khoản 3 Điều 68 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 38 Điều 5 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP;
- Danh mục thuốc đề nghị nhập khẩu theo Mẫu số 19, 20 hoặc 21 Phụ lục III ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 155/2018/NĐ-CP. Lưu ý: trường hợp cơ sở chuyển nhượng thuốc là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì ghi rõ tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thay cho tên cơ sở nhập khẩu tại Mẫu. (Bệnh viện có thể tham khảo các mẫu đính kèm Công văn này).
3. Cơ sở mua thuốc hoặc nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thông báo với người sử dụng, bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân các thông tin về việc thuốc được cấp phép nhập khẩu nhưng không cung cấp được đầy đủ hồ sơ pháp lý và kỹ thuật của thuốc. Thuốc chỉ được sử dụng sau khi có sự đồng ý của người sử dụng, bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân.
Cục Quản lý Dược thông báo để Bệnh viện biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 20 Phụ lục III ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………. |
|
DANH MỤC THUỐC GÂY NGHIỆN/THUỐC HƯỚNG THẦN/THUỐC TIỀN CHẤT/THUỐC DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN/THUỐC DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN/THUỐC DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA TIỀN CHẤT CHƯA CÓ GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC TẠI VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ CUNG ỨNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU TRỊ ĐẶC BIỆT
Kính gửi: (Tên cơ sở bán hoặc chuyển nhượng thuốc).
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ....................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Số giường bệnh: .................................................................................................................
Để đáp ứng đủ thuốc phục vụ công tác khám chữa bệnh, (tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) đề nghị (tên cơ sở bán/chuyển nhượng thuốc) bán/chuyển nhượng các thuốc sau để cung cấp cho nhu cầu trị của cơ sở:
STT | Tên thuốc, dạng bào chế, quy cách đóng gói | Hoạt chất, hàm lượng/nồng độ | Đơn vị tính | Số lượng | Tên nguyên liệu phải kiểm soát đặc biệt - | Tổng số khối lượng nguyên liệu phải kiểm soát đặc biệt tính ra gam | Chỉ định | Tên nhà sản xuất - Tên nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) cam kết sử dụng các thuốc trên đúng mục đích, đúng chỉ định theo các quy định hiện hành và chịu hoàn toàn trách nhiệm liên quan đến việc sử dụng thuốc thuộc danh mục trên.
| …, ngày... tháng... năm....
|
- 1Công văn 100/QLD-ĐK năm 2018 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải thực hiện cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 2Công văn 11017/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu dược chất làm thuốc không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3Công văn 11258/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 1Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 2Công văn 100/QLD-ĐK năm 2018 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải thực hiện cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3Công văn 11017/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu dược chất làm thuốc không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 4Công văn 11258/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 5Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
Công văn 4242/QLD-KD năm 2019 về chuyển nhượng thuốc nhập khẩu theo quy định tại Điều 68 Nghị định 54/2017/NĐ-CP do Cục Quản lý Dược ban hành
- Số hiệu: 4242/QLD-KD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/03/2019
- Nơi ban hành: Cục Quản lý dược
- Người ký: Đỗ Văn Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra