- 1Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 2Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 3Thông tư 03/2021/TT-BTC hướng dẫn về miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42225/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty TNHH An ninh an toàn thông tin CMC
(Địa chỉ: Tòa nhà CMC số 11 phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội; MST: 0102764477)
Trả lời công văn số 160/2022/CV-XN đề ngày 27/7/2022 của Công ty TNHH An ninh an toàn thông tin CMC (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 12 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định:
“Điều 1 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
... 12. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế
1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại các điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật này áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.
...2. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được ưu đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được im đãi thuế được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng doanh thu của doanh nghiệp... ”
- Căn cứ Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học công nghệ.
Tại khoản 1 Điều 2 giải thích một số từ ngữ:
“Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (bao gồm: công nghệ sau ươm tạo, hàng hóa, dịch vụ và các hình thức khác) là kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ dựa trên việc áp dụng, ứng dụng hoặc phát triển kết quả khoa học và công nghệ. ”
Tại Điều 12 quy định về miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Điều 12. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Thu nhập của doanh nghiệp khoa học và công nghệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, cụ thể: được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
2. Doanh thu, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này. Doanh thu, thu nhập được tạo ra từ dịch vụ có ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin phải là doanh thu, thu nhập từ dịch vụ mới.
3. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ không được ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với năm tài chính không đáp ứng được điều kiện về doanh thu của sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu của doanh nghiệp.
4. Điều kiện, thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế.”
- Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BTC ngày 11/01/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn về miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
Tại Điều 2 quy định về điều kiện áp dụng:
“Điều 2. Điều kiện áp dụng
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Doanh thu hàng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp.
a) Doanh thu hàng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ là doanh thu của toàn bộ các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học công nghệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
b) Tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp là toàn bộ doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác của doanh nghiệp (tổng doanh thu bao gồm cả doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ trong năm đó).
3. Doanh thu được tạo ra từ dịch vụ có ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin là doanh thu từ dịch vụ mới, không bao gồm các dịch vụ đã có trên thị trường.
Tiêu chí, cơ sở xác định dịch vụ có ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin là dịch vụ mới thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ trong kỳ để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện phân bổ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12.
Để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và nộp thuế theo kê khai.”
Tại khoản 1 khoản 2 Điều 3 quy định về mức, thời gian ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN và một số trường hợp áp dụng:
"Điều 3. Ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Mức và thời gian tru đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ, cụ thể: được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
b) Thời gian miễn thuế giảm thuế đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ được tính liên tục kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ thì năm đầu tiên tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
c) Trong thời gian đang được ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu năm nào doanh nghiệp khoa học và công nghệ không đáp ứng điều kiện về doanh thu của các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu năm của doanh nghiệp thì năm đó doanh nghiệp khoa học và công nghệ không được hưởng ưu đãi và được tính trừ vào thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
…
2. Một số trường hợp áp dụng
a) Trường hợp doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã hoặc đang được hưởng tru đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện ưu đãi khác (ngoài điều kiện ưu đãi doanh nghiệp khoa học và công nghệ) mà được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ thì thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện doanh nghiệp khoa học và công nghệ được xác định bằng thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ trừ đi thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đã hưởng theo điều kiện ưu đãi khác.
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty được Sở Khoa học và công nghệ TP Hà Nội cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ ngày 11/11/2021 và đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 2 Thông tư số 03/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Mức ưu đãi và thời gian ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 khoản 2 Điều 3 Thông tư số 03/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và nộp thuế theo kê khai
Đề nghị Công ty nghiên cứu các quy định tại văn bản pháp luật nêu trên và tình hình thực tế tại đơn vị để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số 5 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH An ninh an toàn thông tin CMC được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9340/CT-TTHT năm 2019 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh thu từ thực hiện dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 36767/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng đối với hợp đồng, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 73952/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu tài trợ và thu dịch vụ khoa học và công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 4209/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 69749/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 9940/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với Kho ngoại quan do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 66981/CT-TTHT năm 2019 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 6817/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 60516/CTHN-TTHT năm 2022 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp sản xuất phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 8441/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động lập trình máy vi tính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 10832/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 27295/CTHN-TTHT năm 2024 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp công nghệ cao do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 3Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 4Công văn 9340/CT-TTHT năm 2019 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh thu từ thực hiện dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 36767/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng đối với hợp đồng, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 73952/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu tài trợ và thu dịch vụ khoa học và công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Thông tư 03/2021/TT-BTC hướng dẫn về miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4209/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 69749/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 9940/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với Kho ngoại quan do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 66981/CT-TTHT năm 2019 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 6817/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 60516/CTHN-TTHT năm 2022 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp sản xuất phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 8441/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách ưu đãi thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động lập trình máy vi tính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 10832/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 27295/CTHN-TTHT năm 2024 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp công nghệ cao do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 42225/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 42225/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/08/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực