Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4213/BTTTT-THH
V/v Rà soát, bổ sung chỉ tiêu phát triển CPĐT và ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN năm 2020

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2019

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13/9/2019 của Chính phủ (Nghị quyết Phiên họp thường kỳ tháng 08/2019); Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử (CPĐT) giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;

Để thực hiện hiệu quả các mục tiêu phát triển CPĐT, đồng bộ các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và phát triển CPĐT, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương rà soát, bổ sung, xây dựng và ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển CPĐT năm 2020 như sau:

1. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ ứng dụng CNTT, phát triển CPĐT năm 2020:

- Rà soát, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện năm 2020 bảo đảm thực hiện các mục tiêu về CPĐT theo Nghị quyết số 17/NQ-CP (gửi kèm theo).

- Rà soát, bổ sung các nhiệm vụ thực hiện các chỉ tiêu nêu trên; xác định lộ trình hoàn thành các chỉ tiêu theo từng Quý, trong đó gắn liền các nhiệm vụ với chỉ tiêu cụ thể.

(Bộ Thông tin và Truyền thông đã hướng dẫn xây dựng Kế hoạch tại Văn bản số 2055/BTTTT-THH ngày 27/6/2019; các Cơ quan đã ban hành Kế hoạch cần tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung; các Cơ quan chưa ban hành Kế hoạch xác định mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình triển khai cho phù hợp)

2. Báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu:

Để kịp thời báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP hàng Quý theo quy định, các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp, báo cáo số liệu trên hệ thống báo cáo tại địa chỉ: http://bcudcntt.aita.gov.vn

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT cửa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Vụ KHTC;
- Lưu: VT, THH (CSCNTT). (200 bản)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC:

CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CPĐT ĐẾN HẾT NĂM 2020 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP
(Kèm theo Văn bản số 4213/BTTTT-THH ngày 26/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

STT

Chỉ tiêu

Năm 2020

1

Số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương

20%

2

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) của từng bộ, ngành, địa phương

20%

3

Tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 3, 4 của các bộ, ngành, địa phương với Cổng Dịch vụ công quốc gia

30%

4

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh

100%

5

Tỷ lệ DVCTT mức độ 4

30%

6

Tỷ lệ Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh cung cấp giao diện cho các thiết bị di động

50%

7

Tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp

100%

8

Tỷ lệ cơ quan nhà nước (CQNN) công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng DVCTT

50%

9

Tỷ lệ Cổng thông tin điện tử cấp bộ, cấp tỉnh tuân thủ các quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP

100%

10

Tỷ lệ DVCTT sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện TTHC

20%

11

Tỷ lệ DVCTT xử lý bằng hồ sơ điện tử

50%

12

Tỷ lệ thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến

20%

13

Tỷ lệ DVCTT sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp

50%

14

Tỷ lệ phần mềm quản lý văn bản và điều hành của các bộ, ngành, địa phương được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử

100%

15

Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các CQNN (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử

90%

16

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp bộ, cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng

80%

17

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng

60%

18

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng

30%

19

Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

30%

20

Rút ngắn thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử

30% - 50%

21

Tỷ lệ CQNN từ trung ương tới cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước

100%