- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Nghị định 40/2007/NĐ-CP về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 3Luật Hải quan 2001
- 4Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2304/TCHQ-TXNK năm 2014 về thanh lý tài sản cố định đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4157/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Shin Myung Vina. |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 03/SMVN ngày 22/02/2014 của Công ty TNHH Shin Myung Vina về việc thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Tiếp theo công văn số 2304/TCHQ-TXNK ngày 07/3/2014, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 96 Thông tư 128/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính: Đối với hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng so với mục đích đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế hoặc đã được áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, mức thuế theo hạn ngạch thuế quan thì căn cứ để tính thuế là trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờ khai mới (thời điểm thay đổi mục đích sử dụng). Trong đó:
- Trị giá tính thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Luật Hải quan, Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính.
- Thuế suất để tính thuế nhập khẩu áp dụng mức thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai mới.
Như vậy, thời điểm tính thuế đối với hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng là tại thời điểm đăng ký tờ khai mới (không phải thời điểm mở tờ khai nhập khẩu ban đầu). Trường hợp xác định trị giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu miễn thuế nay chuyển đổi mục đích sử dụng của Công ty được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính (đã được Tổng cục Hải quan hướng dẫn tại công văn số 2304/TCHQ-TXNK ngày 07/3/2014.
Đề nghị Công ty nghiên cứu quy định nêu trên và liên hệ trực tiếp với cơ quan hải quan nơi đăng ký làm thủ tục thanh lý để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Shin Myung Vina được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 851/GSQL-GQ2 thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 7162/TCHQ-TXNK năm 2013 về thanh lý máy móc đã nhập khẩu đầu tư tạo tài sản cố định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1181/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc trường hợp thanh lý máy móc thiết bị tạo tài sản cố định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 4067/TCHQ-TXNK năm 2022 về thanh lý hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Nghị định 40/2007/NĐ-CP về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 3Luật Hải quan 2001
- 4Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 851/GSQL-GQ2 thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 7162/TCHQ-TXNK năm 2013 về thanh lý máy móc đã nhập khẩu đầu tư tạo tài sản cố định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1181/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc trường hợp thanh lý máy móc thiết bị tạo tài sản cố định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 2304/TCHQ-TXNK năm 2014 về thanh lý tài sản cố định đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 4067/TCHQ-TXNK năm 2022 về thanh lý hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4157/TCHQ-TXNK năm 2014 thanh lý tài sản cố định đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4157/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/04/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực