Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4100/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Volex Việt Nam
Đ/c: Lô D-5B, KCN Thăng Long, H. Đông Anh, TP. Hà Nội
MST: 0101156853
Trả lời công văn số 160621 ngày 21/6/2016 của Công ty TNHH Volex Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty Volex Việt Nam) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Mục I Phần A Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập từ Việt Nam.
- Căn cứ Điểm 1 Mục V Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008; Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012; Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 và Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
- Căn cứ Công văn số 5749/TCT-CS ngày 13/12/2016 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế TNDN.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty Volex Việt Nam ký hợp đồng với Công ty Volex Asia Pte Lte. Có trụ sở tại Singapore (gọi tắt là Công ty Volex Châu Á) để sử dụng dịch vụ tư vấn (hoặc dịch vụ quản lý) thì: khi Công ty Volex Việt Nam thanh toán chi phí sử dụng dịch vụ cho Công ty Volex Châu Á thì Công ty Volex Châu Á phải thực hiện nghĩa vụ thuế nhà thầu nước ngoài từ việc cung cấp dịch vụ theo quy định pháp luật. Công ty Volex Việt Nam có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thay số thuế phải nộp cho Công ty Volex Châu Á. Công ty Volex Việt Nam được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi phí sử dụng dịch vụ trả cho Công ty Volex Châu Á nếu khoản chi phí này thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đáp ứng điều kiện thanh toán theo đúng quy định. Trường hợp khoản chi phí này không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Volex Việt Nam thì không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trường hợp giữa hai Công ty có quan hệ liên kết và phát sinh giao dịch liên kết thì Công ty Volex Việt Nam thực hiện kê khai, xác định nghĩa vụ thuế đối với giao dịch liên kết theo đúng quy định pháp luật.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3890/CT-TTHT năm 2017 giải đáp vướng mắc đối tượng nộp lệ phí môn bài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 3895/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 3901/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 4103/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai thuế giá trị gia tăng đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4676/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 463/CT-TTHT năm 2017 về thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 22844/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu cho doanh nghiệp ở Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 22857/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 42904/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển phát từ nước ngoài về Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3890/CT-TTHT năm 2017 giải đáp vướng mắc đối tượng nộp lệ phí môn bài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 3895/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 3901/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 4103/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai thuế giá trị gia tăng đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 5749/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4676/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 463/CT-TTHT năm 2017 về thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 22844/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu cho doanh nghiệp ở Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 22857/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 42904/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển phát từ nước ngoài về Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 4100/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu nước ngoài từ việc cung cấp dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 4100/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/02/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra