- 1Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 do Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 21/2012/TT-NHNN quy định về hoạt động cho, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4080/NHNN-TD | Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2012 |
Kính gửi: | - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Để thị trường liên ngân hàng hoạt động và phát huy tốt chức năng điều hòa khả năng thanh khoản giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và kịp thời theo dõi thông tin diễn biến thị trường, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện các nội dung sau:
1. Đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
a. Áp dụng lãi suất huy động và cho vay bằng đồng Việt Nam giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên thị trường liên ngân hàng theo đúng tinh thần chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 3/1/2012 và phù hợp với việc chỉ đạo điều hành giảm mặt bằng lãi suất của Ngân hàng Nhà nước, không gây đột biến lãi suất trong các giao dịch liên ngân hàng (bao gồm cho vay và gửi tiền) trong thời gian từ nay tới khi Thông tư số 21/2012/TT-NHNN ngày 18/6/2012 có hiệu lực.
b. Thực hiện đúng quy định báo cáo tại nhóm chỉ tiêu 7A.1 trên hệ thống Báo cáo thống kê theo Thông tư 21/TT-NHNN ngày 08/10/2012 (Quan hệ tín dụng, gửi tiền giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài - báo cáo định kỳ ngày), cụ thể như sau:
- Chỉ báo cáo các giao dịch cho vay, gửi tiền liên ngân hàng phát sinh trong ngày (Không báo cáo các khoản cho vay, gửi tiền được gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ đối với một phần hoặc toàn bộ số tiền cho vay/gửi tiền gốc ban đầu, bị chuyển nợ quá hạn và áp dụng lãi suất mới) tại các chỉ tiêu từ 1 đến 4 của nhóm chỉ tiêu 7A.1.
- Đối với các khoản cho vay/đi vay, gửi tiền/nhận tiền gửi được gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, bị chuyển nợ quá hạn và áp dụng lãi suất mới, đề nghị tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Báo cáo số liệu giao dịch theo biểu mẫu báo cáo (Biểu 1: Báo cáo các giao dịch cho vay/đi vay, gửi tiền/nhận tiền gửi được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ trên thị trường liên ngân hàng; Biểu 2: Báo cáo các giao dịch cho vay/đi vay, gửi tiền/nhận tiền gửi bị chuyển nợ quá hạn trên thị trường liên ngân hàng) đính kèm theo công văn này. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài truy cập địa chỉ email: bapcaolnh@gmail.com, mật khẩu truy cập: baocaolnh để tải nội dung 02 mẫu biểu báo cáo trên.
+ Nguyên nhân phát sinh từng giao dịch (phần ghi chú);
+ Các thông tin khác nếu có.
2. Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên địa bàn trong việc thực hiện các quy định của pháp luật và chủ trương của Ngân hàng Nhà nước; về lãi suất huy động và cho vay bằng đồng Việt Nam giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên thị trường liên ngân hàng; báo cáo và đề xuất kịp thời với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vấn đề phát sinh nhằm ổn định thị trường tiền tệ./.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
Biểu số 1/GH-ĐCLS LNH
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: ………………………………
BÁO CÁO CÁC GIAO DỊCH CHO VAY/ĐI VAY, GỬI TIỀN/NHẬN TIỀN GỬI
ĐƯỢC GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG
Ngày báo cáo: ………………………………..(*)
(Đính kèm Công văn số 4080/NHNN-TD ngày 05/7/2012)
STT | TCTD cho vay/gửi tiền | TCTD đi vay, nhận tiền gửi | Giao dịch gốc | Gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ | ||||||
Ngày phát sinh | Doanh số | Kỳ hạn | Lãi suất | Ngày gia hạn/điều chỉnh kỳ hạn | Doanh số | Kỳ hạn | Lãi suất | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
I. Giao dịch cho vay/đi vay | ||||||||||
1 | TCTD A | TCTD B | 22/06/2012 | 100.000 | 7 | 6,50 | 29/06/2012 | 100.000 | 3 | 9.00 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Giao dịch gửi tiền/nhận tiền gửi | ||||||||||
1 | TCTD A | TCTD C |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
Hướng dẫn lập báo cáo:
1. Các giao dịch yêu cầu đưa vào báo cáo: Các giao dịch cho vay/đi vay, gửi tiền/nhận tiền gửi giữa các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên thị trường liên ngân hàng trong đó bên cho vay/gửi tiền gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ đối với một phần hoặc toàn bộ số tiền cho vay/gửi tiền gốc ban đầu.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (cả bên cho vay/gửi tiền và bên cho đi vay/nhận tiền gửi) phát sinh các giao dịch gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ nêu tại điểm 1 trên đây. TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phát sinh phải thực hiện báo cáo.
3. Loại tiền: Chỉ báo cáo các giao dịch bằng VND
4. Đơn vị báo cáo: Doanh số: triệu VND
Kỳ hạn: ngày
Lãi suất: %/năm
5. Cách lập báo cáo: Ngày báo cáo (*): Ngày làm việc kế tiếp sau ngày phát sinh khoản gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
Phần I thống kê các khoản đi vay/cho vay; phần II thống kê các khoản gửi tiền/nhận tiền gửi
Cột (4,5,6,7) là thông tin về giao dịch gốc ban đầu, Cột (8,9,10,11) là thông tin về giao dịch sau khi được gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ (theo ví dụ trên đây)
6. Hình thức báo cáo: Báo cáo lập bằng file excel gửi theo địa chỉ email phongttbl@sbv.gov.vn 2 file: 1 file excel số liệu, 1 file ảnh scan có dấu
7. Thời hạn gửi: Báo cáo gửi trước 11h trưa ngày làm việc tiếp theo sau ngày phát sinh giao dịch gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
8. Liên hệ: Phòng Thị trường và bảo lãnh Vụ Tín dụng NHNN ĐT 04 3825 0608
Biểu số 2/NQHLNH
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: ………………………………
BÁO CÁO CÁC GIAO DỊCH CHO VAY/ĐI VAY, GỬI TIỀN/NHẬN TIỀN GỬI
BỊ CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG
Ngày báo cáo: ………………………………..(*)
(Đính kèm Công văn số 4080/NHNN-TD ngày 05/7/2012)
STT | TCTD cho vay/gửi tiền | TCTD đi vay, nhận tiền gửi | Giao dịch gốc | Chuyển nợ quá hạn | ||||||
Ngày phát sinh | Doanh số | Kỳ hạn | Lãi suất | Ngày chuyển nợ quá hạn | Doanh số | Kỳ hạn | Lãi suất | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
I. Giao dịch cho vay/đi vay | ||||||||||
1 | TCTD A | TCTD B | 22/06/2012 | 100.000 | 7 | 6,50 | 29/06/2012 | 100.000 | 3 | 9.00 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Giao dịch gửi tiền/nhận tiền gửi | ||||||||||
1 | TCTD A | TCTD C |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
Hướng dẫn lập báo cáo:
1. Các giao dịch yêu cầu đưa vào báo cáo: Các giao dịch cho vay/đi vay, gửi tiền/nhận tiền gửi giữa các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên thị trường liên ngân hàng bị chuyển nợ quá hạn đối với một phần hoặc toàn bộ số tiền gốc ban đầu.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (cả bên cho vay/gửi tiền và bên cho đi vay/nhận tiền gửi) phát sinh các giao dịch chuyển nợ quá hạn nêu tại điểm 1 trên đây. TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phát sinh phải thực hiện báo cáo.
3. Loại tiền: Chỉ báo cáo các giao dịch bằng VND
4. Đơn vị báo cáo: Doanh số: triệu VND
Kỳ hạn: ngày
Lãi suất: %/năm
5. Cách lập báo cáo: Ngày báo cáo (*): Ngày kế tiếp sau ngày phát sinh khoản chuyển nợ quá hạn
Phần I thống kê các khoản đi vay/cho vay; phần II thống kê các khoản gửi tiền/nhận tiền gửi
Cột (4,5,6,7) là thông tin về giao dịch gốc ban đầu, Cột (8,9,10,11) là thông tin về giao dịch sau khi bị chuyển nợ quá hạn (theo ví dụ trên đây)
6. Hình thức báo cáo: Báo cáo lập bằng file excel gửi theo địa chỉ email phongttbl@sbv.gov.vn 2 file: 1 file excel số liệu, 1 file ảnh scan có dấu
7. Thời hạn gửi: Báo cáo gửi trước 11h trưa ngày làm việc tiếp theo sau ngày phát sinh giao dịch bị chuyển nợ quá hạn
8. Liên hệ: Phòng Thị trường và bảo lãnh Vụ Tín dụng NHNN ĐT 04 3825 0608
- 1Công văn 4423/NHNN-QLNH về báo cáo tình hình bán và cho vay thanh toán hàng nhập khẩu do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Công văn 4496/NHNN-CSTT về cho vay bằng ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Hướng dẫn 3337/NHCS-TDSV năm 2014 về nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định 29/2014/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 1Công văn 4423/NHNN-QLNH về báo cáo tình hình bán và cho vay thanh toán hàng nhập khẩu do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Công văn 4496/NHNN-CSTT về cho vay bằng ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 do Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 21/2012/TT-NHNN quy định về hoạt động cho, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Hướng dẫn 3337/NHCS-TDSV năm 2014 về nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định 29/2014/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Công văn 4080/NHNN-TD năm 2012 về giao dịch cho vay, gửi tiền liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 4080/NHNN-TD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/07/2012
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực