- 1Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 2Nghị định 39/2019/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 3Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 5Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- 6Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2018 về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4055/BKHĐT-PTDN | Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2019 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoan nghênh và đánh giá cao các địa phương trong thời gian qua đã chủ động, tích cực xây dựng đề án, kế hoạch, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trên địa bàn nhằm thực hiện Luật Hỗ trợ DNNVV và Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 15/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ DNNVV.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các địa phương và đảm bảo thống nhất trong quá trình triển khai thực hiện, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi kèm theo khung hướng dẫn xây dựng chương trình/đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Phụ lục 1) để các địa phương tham khảo thực hiện.
Ngoài ra, căn cứ thế mạnh, điều kiện ngân sách của địa phương, đề nghị các địa phương đề xuất nhiệm vụ và kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025 (tập trung vào nội dung hỗ trợ trọng tâm cho nhóm DNNVV khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị) để tổng hợp chung vào Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa quốc gia giai đoạn 2021-2025 trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Văn bản đề xuất nhiệm vụ, kinh phí của các địa phương xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 2 và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Phát triển doanh nghiệp) trước ngày 10/7/2019 (bản mềm gửi vào địa chỉ nguyentunganh@mpi.gov.vn. ĐT: 08044292/0902223670) để kịp tổng hợp, hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ.
Rất mong sự phối hợp của Quý Cơ quan./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KHUNG HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH/KẾ HOẠCH/ ĐỀ ÁN HỖ TRỢ DNNVV CỦA ĐỊA PHƯƠNG
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH/ĐỀ ÁN HỖ TRỢ
1.1. Căn cứ pháp lý xây dựng Kế hoạch/Đề án:
- Nghị quyết số 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Luật Hỗ trợ DNNVV số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV (sau đây gọi tắt là Nghị định số 39/2018/NĐ-CP)
- Nghị định 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
- Nghị định 39/2019/NĐ-CP ngày 10/5/2019 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển DNNVV
- Chỉ thị số 15 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ DNNVV.
1.2. Thực trạng phát triển DNNVV và yêu cầu đặt ra đối với công tác hỗ trợ DNNVV của địa phương.
2.1. Mục tiêu tổng quát
Triển khai đồng bộ, hiệu quả các chính sách hỗ trợ DNNVV quy định tại Nghị quyết 10-NQ/TW, Luật Hỗ trợ DNNVV, các nghị định của Chính phủ nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh cho DNNVV trên địa bàn tỉnh; tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, minh bạch để các DNNVV đóng góp ngày càng cao vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế của tỉnh v.v...
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Số lượng DNNVV thành lập mới đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2025;
- Số lượng việc làm tạo ra trên địa bàn tỉnh/thành phố;
- Đóng góp của DNNVV vào tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh.
- Số lượng DNNVV tham gia vào chuỗi sản phẩm xuất khẩu/Tỷ trọng/giá trị kim ngạch xuất khẩu của DNNVV trong tổng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh v.v...
- Số lượng vốn đầu tư mạo hiểm huy động được từ các quỹ đầu tư cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo v.v...
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ
3.1. Đối tượng hỗ trợ: là các DNNVV thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các tiêu chí xác định DNNVV theo Điều 6, Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV.
3.2. Phạm vi hỗ trợ: các DNNVV thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố.
3.3. Nguyên tắc hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại Điều 4, Nghị định 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
IV. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DNNVV
4.1. Nhóm chính sách hỗ trợ chung
- Hỗ trợ tiếp cận tín dụng: Cơ quan hỗ trợ DNNVV của tỉnh phối hợp với hiệp hội doanh nghiệp, hệ thống ngân hàng tổ chức đào tạo, tập huấn, tư vấn cho DNNVV phương án sản xuất kinh doanh khả thi, tăng cường năng lực quản trị, kỹ năng quản lý, minh bạch hóa tài chính để nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng cho DNNVV.
- Hỗ trợ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV qua Quỹ bảo lãnh tín dụng tại địa phương;
- Hỗ trợ mặt bằng sản xuất kinh doanh: xây dựng cơ chế và bố trí kinh phí để hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho DNNVV tại các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp trên địa bàn thông qua bù giá cho nhà đầu tư hạ tầng.
- Hỗ trợ công nghệ, cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung v.v...: thành lập các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung để hỗ trợ DNNVV;
- Hỗ trợ mở rộng thị trường thông qua thành lập chuỗi phân phối sản phẩm cho DNNVV;
- Hỗ trợ đào tạo, thông tin, tư vấn, pháp lý cho DNNVV v.v...: ví dụ hỗ trợ kinh phí xây dựng web site, cung cấp thông tin miễn phí cho DNNVV trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, đào tạo, tư vấn cho DNNVV để nâng cao khả năng quản trị doanh nghiệp....
4.2. Nhóm chính sách hỗ trợ trọng tâm cho DNNVV
a) Hỗ trợ DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh
- Tư vấn, hướng dẫn miễn phí hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, hỗ trợ kinh phí làm con dấu, miễn phí thẩm định, phí, lệ phí cấp phép kinh doanh lần đầu, miễn, giảm tiền sử dụng đất;
- Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn miễn phí về thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán cho DNNVV.
b) Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
Việc thực hiện hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo cần xây dựng thành Đề án hỗ trợ DNNVV theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định 39/2018/NĐ-CP với các nội dung cụ thể sau:
- Đối tượng và phương thức lựa chọn DNNVV khởi nghiệp sáng tạo tham gia Đề án hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Hỗ trợ DNNVV và Điều 20 Nghị định 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trình tự, thủ tục lựa chọn đối tượng hỗ trợ, nội dung và nguồn lực thực hiện hỗ trợ: Đề án cần quy định rõ:
+ Quy trình, thủ tục để DNNVV nộp hồ sơ tham gia Đề án (nơi nộp, quy định về bộ hồ sơ, thời hạn nộp hồ sơ, hình thức nộp hồ sơ, v.v.);
+ Quy trình lựa chọn (thời gian tối thiểu/tối đa Cơ quan chủ trì Đề án lựa chọn và công bố/thông báo DNNVV đủ điều kiện tham gia Đề án; điều kiện và phương thức lựa chọn đối tượng tham gia, v.v.).
- Quy trình công bố/thông báo về các nội dung doanh nghiệp được nhận hỗ trợ; trình tự, thủ tục doanh nghiệp nhận được các hỗ trợ.
- Nội dung hỗ trợ: địa phương cần bám sát quy định tại Khoản 2, Điều 17, Luật Hỗ trợ DNNVV và Điều 21, Nghị định 39/2018/NĐ-CP để lựa chọn các chính sách hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo phù hợp với đặc thù và nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp trên địa bàn cũng như điều kiện ngân sách của địa phương.
- Xác định nguồn lực thực hiện Đề án: nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách địa phương, ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho địa phương), ngân sách huy động của hiệp hội, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, ngân sách tài trợ của tổ chức quốc tế v.v...
- Thời gian thực hiện Đề án
- Cơ chế quản lý giám sát, đánh giá.
c) Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
Việc thực hiện hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo cần xây dựng thành Đề án hỗ trợ DNNVV theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định 39/2018/NĐ-CP với các nội dung cụ thể sau:
- Căn cứ tiêu chí lựa chọn cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị theo quy định tại Điều 22, Nghị định 39/2018/NĐ-CP, địa phương lựa chọn 1-2 sản phẩm/Iĩnh vực trọng điểm, có thế mạnh của địa phương, đóng góp cao trong tổng sản phẩm GDP của địa phương, tạo việc làm cho người lao động, có mật độ doanh nghiệp tham gia lớn...để hỗ trợ DNNVV theo các chuỗi liên kết sản phẩm từ nguyên liệu đầu vào ra đến thị trường tiêu thụ.
- Đối tượng và phương thức lựa chọn DNNVV tham gia Đề án thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật Hỗ trợ DNNVV và Điều 23 Nghị định 39/2018/NĐ-CP.
- Đề án cần quy định rõ trình tự, thủ tục lựa chọn đối tượng hỗ trợ:
+ Quy trình, thủ tục để DNNVV nộp hồ sơ tham gia Đề án (nơi nộp, quy định về bộ hồ sơ, thời hạn nộp hồ sơ, hình thức nộp hồ sơ, v.v.);
+ Quy trình lựa chọn (thời gian tối thiểu/tối đa Cơ quan chủ trì Đề án lựa chọn và công bố/thông báo DNNVV đủ điều kiện tham gia Đề án; điều kiện và phương thức lựa chọn đối tượng tham gia, v.v.).
+ Quy trình công bố/thông báo về các nội dung DNNVV được nhận hỗ trợ; trình tự, thủ tục doanh nghiệp nhận được các hỗ trợ
- Nội dung hỗ trợ: căn cứ quy định tại Khoản 2, Điều 19, Luật Hỗ trợ DNNVV và Điều 24, Nghị định 39/2018/NĐ-CP, địa phương lựa chọn các chính sách hỗ trợ DNNVV phù hợp với đặc thù và nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp trên địa bàn cũng như điều kiện ngân sách của địa phương.
- Xác định nguồn lực thực hiện Đề án
- Thời gian thực hiện Đề án
- Cơ chế quản lý giám sát, đánh giá.
Nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách địa phương, ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho địa phương), ngân sách huy động của hiệp hội, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, ngân sách tài trợ của tổ chức quốc tế v.v...
Làm rõ cơ chế phân công phối hợp giữa các cơ quan ban ngành địa phương (các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Tài chính, Tư pháp, Thông tin truyền thông, Tài nguyên môi trường...); vai trò tham gia của các viện nghiên cứu, trung tâm hỗ trợ, hiệp hội, quỹ đầu tư phát triển, ngân hàng nhà nước, cục thuế v.v...
VII. CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ BÁO CÁO
I. HỖ TRỢ DNNVV KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
1. Đánh giá hoạt động hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo giai đoạn 2016-2020.
- Thống kê các chương trình, dự án đã triển khai hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo; đơn vị đầu mối triển khai thực hiện.
- Tình hình thực hiện chương trình hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo (số DNNVV tham gia chương trình; những nội dung DNNVV được hỗ trợ, thụ hưởng từ chương trình; kết quả đầu ra: đóng góp vào NSNN, tăng GDP của địa phương, doanh thu, lợi nhuận thu về của DNNVV, tạo công ăn việc làm cho lao động của địa phương,..).
- Số kinh phí đã bố trí, số kinh phí đã giải ngân hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo.
- Đánh giá tình hình cung cấp thông tin hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn (tình hình vận hành, khai thác hệ thống thông tin hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo; số kinh phí đã bố trí, số kinh phí đã giải ngân; kết quả thu được, tác động đối với DNNVV).
2. Đề xuất hoạt động hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo giai đoạn 2021-2025
- Đề xuất ngành, lĩnh vực tiềm năng cần hỗ trợ để khởi nghiệp sáng tạo giai đoạn 2021-2025: ví dụ lĩnh vực: Trí tuệ nhân tạo, nhà máy thông minh, thành phố thông minh, Công nghiệp an ninh mạng, truyền thông số, Công nghệ môi trường, nông nghiệp....
- Đề xuất hoạt động hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo bao gồm: Hỗ trợ ứng dụng chuyển giao công nghệ, hỗ trợ sử dụng trang thiết bị tại cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung, hướng dẫn hoàn thiện, thử nghiệm sản phẩm mới; hỗ trợ đào tạo, huấn luyện chuyên sâu về xây dựng phát triển sản phẩm; hỗ trợ kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, thu hút đầu tư từ các quỹ đầu tư mạo hiểm v.v... theo quy định tại Điều 17, Luật Hỗ trợ DNNVV và Điều 21 Nghị định 39/2018/NĐ-CP.
- Đề xuất kinh phí xây dựng Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp/Khu làm việc chung để hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo/Cơ sở ươm tạo DNNVV (xây dựng dưới dạng Đề án gồm những nội dung cơ bản sau: mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và địa điểm; tên gọi, loại hình; cơ cấu tổ chức; cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động; dự kiến về nhân sự, trang thiết bị; phương án tổ chức và lộ trình triển khai hoạt động; dự trù số kinh phí đầu tư xây dựng; dự kiến những nhiệm vụ sẽ thực hiện; dự kiến kết quả đầu ra; dự kiến nội dung dịch vụ DNNVV được hưởng lợi…).
- Đề xuất phương án kết nối liên thông cổng thông tin/trang web của địa phương với Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ DNNVV để cung cấp thông tin cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
II. HỖ TRỢ DNNVV THAM GIA CỤM LIÊN KẾT NGÀNH, CHUỖI GIÁ TRỊ
1. Đánh giá hoạt động hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị giai đoạn 2016-2020
- Thống kê các quyết định thành lập cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị; quyết định phê duyệt kế hoạch, chương trình hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực quản lý; đơn vị đầu mối triển khai thực hiện.
- Tình hình vận hành cụm liên kết, chuỗi sản phẩm (số DNNVV tham gia cụm, chuỗi; những nội dung DNNVV được hỗ trợ, thụ hưởng từ chương trình; kết quả đầu ra so với trước khi tham gia vào cụm, chuỗi: đóng góp vào NSNN, tăng GDP của địa phương, doanh thu, lợi nhuận thu về của DNNVV, tạo công ăn việc làm cho lao động của địa phương...).
- Số kinh phí bố trí để xây dựng cụm, chuỗi; số kinh phí đã giải ngân...
- Đánh giá tiềm năng của cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị đang triển khai thực hiện.
- Đánh giá tình hình cung cấp thông tin hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trên địa bàn (tình hình vận hành, khai thác hệ thống thông tin hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị; số kinh phí đã bố trí, số kinh phí đã giải ngân; kết quả thu được, tác động đối với DNNVV).
2. Đề xuất hoạt động hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị giai đoạn 2021-2025
- Xác định cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị Nhà nước cần ưu tiên đầu tư hỗ trợ phát triển trong giai đoạn 2021-2025. Căn cứ tiêu chí lựa chọn cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị theo quy định tại Điều 22, Nghị định 39/2018/NĐ-CP, địa phương lựa chọn 1-2 sản phẩm/lĩnh vực trọng điểm, có thế mạnh của địa phương, đóng góp cao trong tổng sản phẩm GDP của địa phương, tạo việc làm cho người lao động, có mật độ doanh nghiệp tham gia lớn...để hỗ trợ DNNVV theo các chuỗi liên kết sản phẩm từ nguyên liệu đầu vào ra đến thị trường tiêu thụ.
- Đề xuất giải pháp kết nối doanh nghiệp lớn của vùng, ngành với DNNVV trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị nhằm tận dụng lợi thế vùng sản phẩm, tiêu chuẩn hóa sản phẩm....
- Đề xuất kinh phí thực hiện hỗ trợ phát triển cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị tại địa bàn giai đoạn 2021-2025 (xây dựng dưới dạng Đề án).
- Đề xuất kinh phí xây dựng Cơ sở kỹ thuật hỗ trợ DNNVV tại địa bàn giai đoạn 2021-2025 (xây dựng dưới dạng Đề án ngắn gọn với những nội dung cơ bản sau: mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và địa điểm; tên gọi, loại hình; cơ cấu tổ chức; cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động; dự kiến về nhân sự, trang thiết bị; phương án tổ chức và lộ trình triển khai hoạt động; dự trù số kinh phí đầu tư xây dựng; dự kiến những nhiệm vụ sẽ thực hiện; dự kiến kết quả đầu ra; dự kiến nội dung dịch vụ DNNVV được hưởng lợi...).
- Đề xuất hoạt động kết nối liên thông cổng thông tin/trang web của địa phương với Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ DNNVV để cung cấp thông tin cho doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
Ghi chú: Các nội dung hỗ trợ đề nghị xây dựng dưới dạng Đề án/ Dự án hỗ trợ ngắn gọn với những nội dung cơ bản sau: mục tiêu, đối tượng phạm vi áp dụng, nhiệm vụ giải pháp thực hiện, số kinh phí đăng ký, dự kiến những nhiệm vụ sẽ thực hiện, dự kiến kết quả đầu ra, dự kiến nội dung dịch vụ DNNVV được hưởng lợi... theo quy định của Luật Hỗ trợ DNNVV và Nghị định 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ
- 1Công văn 975/TTg-CN năm 2019 về nghiên cứu giải pháp khắc phục khó khăn và hỗ trợ doanh nghiệp vận tải biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 49/2019/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 54/2019/TT-BTC về hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 191/QDNNVV-NVCV năm 2019 về triển khai hỗ trợ tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 5Công văn 6007/BKHĐT-PTDN năm 2021 xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 15046/BTC-QLKT năm 2019 về tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 2Nghị định 39/2019/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 3Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 5Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- 6Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2018 về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 975/TTg-CN năm 2019 về nghiên cứu giải pháp khắc phục khó khăn và hỗ trợ doanh nghiệp vận tải biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 49/2019/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 54/2019/TT-BTC về hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 191/QDNNVV-NVCV năm 2019 về triển khai hỗ trợ tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 11Công văn 6007/BKHĐT-PTDN năm 2021 xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Công văn 15046/BTC-QLKT năm 2019 về tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 4055/BKHĐT-PTDN năm 2019 về khung hướng dẫn xây dựng đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và đề xuất nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 4055/BKHĐT-PTDN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/06/2019
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Vũ Đại Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực