BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4035/LĐTBXH-LĐTL | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2009 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Sản xuất Phụ tùng Yamaha Motor Việt Nam |
Trả lời công văn số 01/2009/CV-YPMV ngày 14/10/2009 của Công ty TNHH Sản xuất Phụ tùng Yamaha Motor Việt Nam về việc giao kết hợp đồng lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Theo quy định tại khoản 1, 2, 3, Điều 4 Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ và điểm a, khoản 2, mục I Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn áp dụng cho những công việc không xác định được thời điểm kết thúc hoặc những công việc có thời hạn trên 36 tháng;
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn áp dụng cho những công việc xác định được thời điểm kết thúc trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng;
- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng áp dụng cho những công việc có thể hoàn thành trong khoảng thời gian dưới 12 tháng hoặc để tạm thời thay thế người lao động bị kỷ luật chuyển làm công việc khác có thời hạn, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động nghỉ việc vì lý do khác và hợp đồng với người đã nghỉ hưu.
Người sử dụng lao động và người lao động căn cứ vào thời hạn của công việc để áp dụng một trong các loại hợp đồng lao động nêu trên.
Đối với Công ty TNHH Sản xuất Phụ tùng Yamaha Motor Việt Nam, do yêu cầu tăng sản lượng ngoài kế hoạch sản xuất đề ra, đòi hỏi phải tuyển thêm lao động để hoàn thành khối lượng công việc tăng thêm này trong thời hạn dưới 12 tháng thì Công ty có thể tuyển dụng và thoả thuận với người lao động để giao kết theo loại hợp đồng lao động mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời dể quý Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 3819/LĐTBXH-LĐTL về việc chấm dứt hợp đồng lao động trong doanh nghiệp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 4685/LĐTBXH-LĐTL áp dụng loại hợp đồng lao động trong doanh nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 1998/LĐTBXH-LĐTL hướng dẫn thực hiện ký hợp đồng lao động đối với người lao động tại doanh nghiệp khi cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 138/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 hợp đồng lao động với người lao động làm việc không trọn thời gian do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 1767/LĐTBXH-BHXH năm 2022 về người lao động mượn hồ sơ của người khác để giao kết hợp đồng lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị định 44/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ Luật lao động về hợp đồng lao động
- 2Thông tư 21/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 44/2003/NĐ-CP về hợp đồng lao động do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 3819/LĐTBXH-LĐTL về việc chấm dứt hợp đồng lao động trong doanh nghiệp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 4685/LĐTBXH-LĐTL áp dụng loại hợp đồng lao động trong doanh nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 1998/LĐTBXH-LĐTL hướng dẫn thực hiện ký hợp đồng lao động đối với người lao động tại doanh nghiệp khi cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 138/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 hợp đồng lao động với người lao động làm việc không trọn thời gian do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 1767/LĐTBXH-BHXH năm 2022 về người lao động mượn hồ sơ của người khác để giao kết hợp đồng lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 4035/LĐTBXH-LĐTL về giao kết hợp đồng lao động trong doanh nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 4035/LĐTBXH-LĐTL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/10/2009
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Tống Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực