Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4032/BTNMT-TCQLĐĐ
V/v chuẩn bị kiểm kê đất đai năm 2019 và thực hiện thống kê đất đai năm 2018

Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2018

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Điều 34 của Luật Đất đai năm 2013 về thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ và để chuẩn bị tốt cho việc kiểm kê đất đai năm 2019, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện một số nội dung sau:

1. Đối với công tác kiểm kê đất đai năm 2019, cần sớm triển khai thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:

a) Rà soát đánh giá lại tình hình thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 và việc thống kê đất đai định kỳ các năm 2015, 2016, 2017 để xác định những tồn tại, hạn chế cần khắc phục trong thực hiện kiểm kê đất đai năm 2019.

b) Rà soát thống kê nguồn tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai năm 2019 gồm: (1) các xã đã đo vẽ bản đồ địa chính từ năm 2015 đến năm 2018; (2) các xã đã lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê năm 2014 dạng số từ các loại bản đồ địa chính, bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ ảnh hàng không, ảnh viễn thám; (3) các xã có bản đồ kết quả điều tra kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp hoàn thành năm 2015 đến nay.

c) Thực hiện rà soát hoàn thiện đường địa giới hành chính xã trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, nhất là các xã đã hoàn thành nâng cấp bản đồ địa giới hành chính các cấp theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính”.

d) Xây dựng phương án thực hiện và dự toán kinh phí cho kiểm kê đất đai trình cơ quan có thẩm quyền duyệt và bố trí kinh phí để thực hiện trong năm 2019, 2020 theo dự kiến như sau:

- Về nội dung kiểm kê đất đai tiếp tục lập theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT; ngoài ra dự kiến có kết hợp kiểm kê chi tiết thêm các chuyên đề như: tình hình sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế; các cảng hàng không, sân bay dân dụng, cảng thủy nội địa; đất sân golf; đất các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp đã cổ phần hóa, đất của các công ty nông, lâm nghiệp.

- Về phương pháp kiểm kê đất đai tiếp tục thực hiện theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT; riêng bản đồ phục vụ cho kiểm kê phải kế thừa sử dụng bản đồ kết quả điều tra kiểm kê năm 2014, bản đồ kết quả kiểm kê rừng của Ngành nông nghiệp và bản đồ địa chính lập từ năm 2015 đến nay.

- Căn cứ lập dự toán trước mắt dựa trên cơ sở Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Thông tư liên tịch số 179/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn sử dụng kinh phí cho hoạt động kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 và các quy định pháp luật về tài chính hiện hành có liên quan.

Trường hợp địa phương còn khó khăn về ngân sách không bố trí được kinh phí thực hiện phải có báo cáo và kiến nghị đề xuất mức hỗ trợ kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.

(Các công việc rà soát, phân tích đánh giá; tổng hợp dự toán kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 được lập thành báo cáo và số liệu chi tiết theo các phụ lục số 01, 02, 03, 04 - kèm theo Công văn này).

2. Đối với công tác thống kê đất đai năm 2018: Tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và nộp báo cáo kết quả gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 3 năm 2019.

Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện các nội dung trên đây; gửi báo cáo rà soát và phụ lục về Bộ Tài nguyên và Môi trường (theo địa chỉ: số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội; bản số gửi theo địa chỉ Email: ptkkkdd@monre.gov.vn) trước ngày 31 tháng 10 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để b/c);
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Lưu VT, VP(TH); TCQLĐĐ(CKS138).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

 

PHỤ LỤC SỐ 01

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TƯ LIỆU BẢN ĐỒ HIỆN CÓ VÀ DỰ KIẾN NHU CẦU LẬP MỚI BẢN ĐỒ SỬ DỤNG TRA KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019

Tỉnh (thành phố):...

STT

Đơn vị hành chính

Diện tích tự nhiên (thống kê tính đến 31/12/2017) (ha)

Diện tích đã được đo đạc bản đồ địa chính (HN72, VN2000) (ha)

Tư liệu bản đồ sử dụng lập bản đồ kết quả tra kiểm kê năm 2014

Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đã được cập nhật trong các năm thực hiện thống kê

Dự kiến nhu cầu bản đồ lập mới để sử dụng trong kiểm kê đất đai năm 2019

Ghi chú

Bản đồ địa chính chính quy

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010

Các loại bản đồ khác

2015

2016

2017

Tổng số (ha)

Nguyên nhân thành lập lại bản đồ sử dụng cho kiểm kê đất đai năm 2019

Do tài liệu lập BĐ kết quả điều tra kiểm kê năm 2014 đã có không đảm bảo

Do mới hoàn thành việc đo đạc địa chính chính quy

Do có các loại tài liệu bản đồ khác mới được thành lập có tỷ lệ lớn

Do thay đổi địa giới hành chính (ha)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11= 12+...+15

12

13

14

15

16

 

Tỉnh (thành phố)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Thành phố (thị xã)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường ...

500.00

456.00

1

 

 

1

1

1

 

 

 

 

 

 

2

Phường ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

l

Xã ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cột 6, 7, 8, 9, 10, 11: Ghi số 1 nếu đơn vị cấp xã sử dụng các loại bản đồ địa chính, hiện trạng (trường hợp sử dụng các loại bình đồ ảnh, các loại bản đồ khác hoặc trong một xã sử dụng nhiều loại bản đồ) và các xã đã thực hiện cập nhật trong các năm thống kê

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02

TÌNH HÌNH THAY ĐỔI DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

Tỉnh (thành phố):...

Đơn vị tính: ha

STT

Đơn vị hành chính

Diện tích năm 2017

Diện tích năm 2014

So sánh tăng (+), giảm (-)

Đã có hồ sơ ĐGHC theo QĐ 513/QĐ-TTCP

Nguyên nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện A

 

 

 

 

 

1

Xã 1

 

 

 

 

 

2.

Xã 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện B

 

 

 

 

 

1

Xã 1

 

 

 

 

 

2.

Xã 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DỰ TOÁN KINH PHÍ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019

TỈNH (THÀNH PHỐ)....

Đơn vị tính: Đồng

TT

Đơn vị hành chính

Diện tích (ha)

Hệ số diện tích

Hệ số khu vực

Chi phí nhân công

Chi phí dụng cụ

Chi phí thiết bị

Chi phí vật liệu

Chi phí chung

Chi phí khác

Kinh phí dự phòng (trong trường hợp tăng lương cơ bản)

Kinh phí kiểm kê chi tiết một số loại đất

Tổng kinh phí

Ghi chú

Chi phí lập dự án

VAT

Kiểm tra, nghiệm thu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

A

CẤP XÃ

-

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

I

Huyện ....

-

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

1

Thị trấn...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

2

Xã…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

3

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

II

Huyện ....

-

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

1

Thị trấn...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

2

Xã …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

3

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

III

Huyện ....

-

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

1

Thị trấn...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

2

Xã…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

3

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

IV

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

B

CẤP HUYỆN

-

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

I

Thành phố....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

II

Thị xã....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

III

Huyện ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

IV

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

C

CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

TỔNG CỘNG (A+B+C)

-

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 04

NGUỒN NHÂN LỰC VÀ TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ THỰC HIỆN CỘNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019

Tỉnh (thành phố): ...

STT

Đơn vị hành chính

Tổng số cán bộ tham gia thực hiện

Trong đó:

Ghi chú

Cán bộ ngành QLĐĐ

Cán bộ hợp đồng

Trên đại học

Đại học

Trung cấp, sơ cấp

Trên đại học

Đại học

Trung cấp, sơ cấp

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổng số cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng số cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Xã 1

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Xã 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Xã 1

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Xã 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4032/BTNMT-TCQLĐĐ về chuẩn bị kiểm kê đất đai năm 2019 và thực hiện thống kê đất đai năm 2018 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 4032/BTNMT-TCQLĐĐ
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 30/07/2018
  • Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/07/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản