- 1Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 414/TCCP-VC năm 1993 về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính do Trưởng ban Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 3245/BNV-CCVC tổ chức kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2011 đối với viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4015/BHXH-TCCB | Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2012 |
Kính gửi: | - BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Công văn số 3245/BNV-CCVC ngày 06/9/2012 của Bộ Nội vụ về việc tổ chức kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2011 đối với viên chức (theo hình thức thi không cạnh tranh), Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trực thuộc cơ quan BHXH Việt Nam lập hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2011 như sau:
I. THI NÂNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH:
1. Đối tượng, điều kiện dự thi:
a) Viên chức (bao gồm những người là chuyên viên và cán bộ quản lý cấp phòng, cán bộ quản lý BHXH cấp huyện đã được bổ nhiệm vào ngạch hành chính làm việc trong các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam) hiện đang được xếp và hưởng lương ở ngạch chuyên viên (01.003), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của ngạch chuyên viên chính quy định tại Quyết định số 414/TCCP-VC ngày 29/5/1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
b) Được cơ quan sử dụng đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 năm liên tục tính đến hết năm 2011, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đang xem xét xử lý kỷ luật;
c) Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến thời điểm 31/12/2011;
d) Đạt hệ số lương từ 3,66 trở lên (tính đến thời điểm 31/12/2011);
đ) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý viên chức cử dự thi lên chuyên viên chính.
2. Tiêu chuẩn dự thi:
Viên chức dự thi nâng ngạch lên chuyên viên chính năm 2011 có đủ các điều kiện dự thi quy định tại Khoản 1 Mục I công văn này còn phải đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng thạc sĩ hành chính hoặc bằng tiến sĩ hành chính;
c) Có chứng chỉ tin học văn phòng hoặc viên chức dự thi có cam kết sử dụng thành thạo kỹ năng tin học văn phòng, được thủ trưởng đơn vị nhận xét bằng văn bản;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc viên chức dự thi có cam kết sử dụng thành thạo ngoại ngữ dự thi từ trình độ B trở lên một trong năm thứ tiếng nêu trên, được thủ trưởng đơn vị nhận xét bằng văn bản;
đ) Có đề tài, đề án: đối với trường hợp tham gia xây dựng văn bản, đề án thì phải có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập văn bản, đề án và kèm theo tên của văn bản, đề án đã được cấp có thẩm quyền thông qua. Đối với trường hợp tham gia xây dựng đề tài nghiên cứu khoa học hoặc chủ trì, tham gia xây dựng các chương trình, đề án phát triển tổng thể kinh tế - xã hội của địa phương từ cấp huyện trở lên thì phải có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chủ nhiệm hoặc có xác nhận tham gia nghiên cứu đề tài, chương trình, đề án của cấp có thẩm quyền.
3. Về các nội dung, hình thức và thời gian thi:
Viên chức dự thi nâng ngạch lên chuyên viên chính năm 2011 phải tham dự đủ các môn thi sau:
a) Môn kiến thức chung: thi viết về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực của chuyên viên chính, về pháp luật viên chức. Thời gian thi 180 phút;
b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ: Thi trắc nghiệm theo yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ của chuyên viên chính, về pháp luật viên chức. Thời gian thi 45 phút;
c) Môn tin học văn phòng: thi trắc nghiệm về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet. Thời gian thi 45 phút;
d) Môn ngoại ngữ: thi viết về các kỹ năng đọc hiểu, viết ở trình độ B (một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức). Thời gian thi 90 phút.
4. Miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học:
a) Viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ khi có một trong các điều kiện sau:
- Viên chức tính đến ngày 31/12/2011 có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
- Viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;
- Viên chức là người dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
- Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ;
- Viên chức tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
b) Miễn thi môn tin học:
Miễn thi môn tin học đối với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
c) Đối với trường hợp chỉ có một bằng đại học ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) mà bằng đó được xác định là bằng chuyên môn, nghiệp vụ thì phải thi một trong bốn thứ tiếng còn lại theo quy định.
5. Hồ sơ của người dự thi gồm:
a) Công văn cử dự thi nâng ngạch của Thủ trưởng đơn vị sử dụng viên chức;
b) Sơ yếu lý lịch (mẫu 2c-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức) và có xác nhận của cơ quan sử dụng viên chức;
c) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch chuyên viên chính được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch;
e) Bản sao các quyết định, biên bản, tên văn bản, đề án theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục I công văn này;
g) Giấy chứng nhận hoặc bản sao các văn bằng chứng chỉ đối với các trường hợp được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học;
h) Bản sao các quyết định xếp lương và nâng lương ngạch chuyên viên và tương đương.
II. THI NÂNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP:
1. Đối tượng, điều kiện dự thi:
a) Viên chức (bao gồm những người là chuyên viên chính và cán bộ quản lý cấp phòng, cán bộ quản lý BHXH cấp huyện đã được bổ nhiệm vào ngạch hành chính làm việc trong các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam) hiện đang xếp lương ở ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của ngạch chuyên viên cao cấp quy định tại Quyết định số 414/TCCP-VC ngày 29/5/1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
b) Được cơ quan sử dụng đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 năm liên tục tính đến hết năm 2011, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đang xem xét xử lý kỷ luật;
c) Có thời gian xếp lương ở ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên (tính đến thời điểm 31/12/2011);
d) Đạt hệ số lương từ 5,42 trở lên (tính đến thời điểm 31/12/2011);
đ) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý viên chức cử dự thi lên chuyên viên cao cấp.
2. Tiêu chuẩn dự thi:
Viên chức dự thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp năm 2011 có đủ các điều kiện dự thi quy định tại Khoản 1 Mục II công văn này còn phải đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng thạc sĩ hành chính hoặc bằng tiến sĩ hành chính;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;
d) Có chứng chỉ tin học văn phòng hoặc viên chức dự thi có cam kết sử dụng thành thạo kỹ năng tin học văn phòng, được thủ trưởng đơn vị nhận xét bằng văn bản;
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ C trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc viên chức dự thi có cam kết sử dụng thành thạo ngoại ngữ dự thi từ trình độ C trở lên một trong năm thứ tiếng nêu trên, được thủ trưởng đơn vị nhận xét bằng văn bản;
e) Có đề tài, đề án: đối với trường hợp tham gia xây dựng văn bản, đề án thì phải có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập văn bản, đề án và kèm theo tên của văn bản, đề án đã được cấp có thẩm quyền thông qua. Đối với trường hợp tham gia xây dựng đề tài nghiên cứu khoa học hoặc chủ trì, tham gia xây dựng các chương trình, đề án phát triển tổng thể kinh tế - xã hội của địa phương từ cấp huyện trở lên thì phải có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chủ nhiệm hoặc có xác nhận tham gia nghiên cứu đề tài, chương trình, đề án của cấp có thẩm quyền.
3. Về hình thức và nội dung thi:
Viên chức dự thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp năm 2011 phải tham dự đủ các môn thi sau:
a) Môn kiến thức chung: thi viết về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực của chuyên viên cao cấp, về pháp luật viên chức. Thời gian thi 180 phút;
b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ: Thi viết đề án và bảo vệ đề án theo yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ của chuyên viên cao cấp. Thời gian thi viết đề án trong 01 ngày và thời gian bảo vệ không quá 30 phút/người;
c) Môn tin học văn phòng: thi thực hành trên máy về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet. Thời gian thi 45 phút;
d) Môn thi ngoại ngữ: thi viết và phỏng vấn các kỹ năng đọc hiểu, viết, nghe và nói ở trình độ C (một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức). Thời gian thi viết là 90 phút và thời gian phỏng vấn không quá 15 phút/người.
4. Miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học:
a) Viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ có một trong các điều kiện sau:
- Viên chức có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ;
- Viên chức tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
b) Miễn thi môn tin học:
Miễn thi môn tin học đối với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
c) Đối với trường hợp chỉ có bằng đại học ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) mà bằng đó được xác định là bằng chuyên môn, nghiệp vụ thì phải thi một trong bốn thứ tiếng còn lại theo quy định.
5. Hồ sơ của người dự thi gồm:
a) Công văn cử dự thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp năm 2011 của Thủ trưởng đơn vị và trong công văn nêu rõ diễn biến lương từ tháng 4/1993 đến nay (kèm theo bản sao các quyết định xếp lương của cơ quan có thẩm quyền) và đề nghị của cơ quan về dự kiến xếp lương nếu trúng tuyển kỳ thi;
b) Sơ yếu lý lịch (mẫu 2c-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức) và có xác nhận của cơ quan sử dụng viên chức;
c) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch chuyên viên cao cấp được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch;
e) Bản sao các quyết định, biên bản, tên văn bản, đề án theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Mục II công văn này;
g) Giấy chứng nhận hoặc bản sao các văn bằng chứng chỉ đối với các trường hợp được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. BHXH Việt Nam đề nghị Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan BHXH Việt Nam triển khai thực hiện công văn này, phổ biến đến các viên chức có đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định để lập hồ sơ dự thi.
2. Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan BHXH Việt Nam lập danh sách trích ngang (theo mẫu biểu gửi kèm) và có công văn cử viên chức có đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn (kèm theo hồ sơ) về BHXH Việt Nam trước ngày 16/10/2012 để tổng hợp báo cáo trình Tổng Giám đốc phê duyệt. Quá thời hạn trên các đơn vị không gửi công văn, danh sách và hồ sơ viên chức dự thi nâng ngạch, BHXH Việt Nam coi như đơn vị không có nhu cầu cử viên chức dự thi nâng ngạch chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2011.
3. Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam chịu trách nhiệm về việc xác nhận hồ sơ và cử những viên chức đăng ký dự thi.
4. Viên chức nộp hồ sơ dự thi phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ của mình. Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi viên chức được bỏ vào một bì đựng riêng, kích thước 250 x 340 x 5mm (theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức).
Bảo hiểm xã hội Việt Nam chỉ xét duyệt hồ sơ của những viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn, đúng quy định và cử đi dự thi theo chỉ tiêu nâng ngạch viên chức năm 2011 do Bộ Nội vụ giao. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua Ban Tổ chức cán bộ - Số ĐT 04.39.344.155). để được giải đáp.
Nơi nhận: | TL. TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Đơn vị:
DANH SÁCH VIÊN CHỨC ĐỦ KIỆN, TIÊU CHUẨN
DỰ THI NÂNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH, CHUYÊN VIÊN CAO CẤP NĂM 2011
(Kèm theo Công văn số 4015/BHXH-TCCB ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh (dd/mm/yyyy) | Chức vụ hoặc chức danh công tác | Cơ quan đơn vị đang làm việc | Thời gian giữ ngạch (kể cả ngạch tương đương) | Mức lương hiện hưởng | Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch dự thi | Có đề án, đề tài, công trình (đánh dấu X) | Được miễn thi (đánh dấu X) | Ngoại ngữ đăng ký thi | Ghi chú | ||||||||
Nam | Nữ | Hệ số lương | Mã số ngạch hiện giữ | Thời điểm hưởng | Trình độ chuyên môn | Trình độ lý luận chính trị | Trình độ QLNN | Trình độ tin học | Trình độ ngoại ngữ | Tin học | Ngoại ngữ | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
I | Đối tượng dự thi nâng ngạch chuyên viên chính |
|
|
|
| Ngạch CV và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đối tượng dự thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp |
|
|
|
| Ngạch CVC và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….., ngày tháng năm 2012 |
- 1Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 414/TCCP-VC năm 1993 về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính do Trưởng ban Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 3161/QĐ-BGTVT cử công chức, viên chức dự thi nâng ngạch chuyên viên chính lên chuyên viên cao cấp năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Công văn 3245/BNV-CCVC tổ chức kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2011 đối với viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 1092/BHXH-TCCB lập hồ sơ dự thi nâng ngạch chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2014 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 4015/BHXH-TCCB lập hồ sơ viên chức dự thi nâng ngạch chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2011 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 4015/BHXH-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/10/2012
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Cù Ngọc Oánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực