BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3961/TCT-CS | Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Chống tham nhũng - Thanh tra Chính phủ
Trả lời công văn số 160/CV-CCTN ngày 24/8/2015 của Cục Chống tham nhũng - Thanh tra Chính phủ về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm 2.4 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào (theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp: Mua hàng hóa là nông sản, lâm sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác trực tiếp bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán ra và một số dịch vụ mua của cá nhân không kinh doanh.
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp mua tổ yến của cá nhân không phải là người trực tiếp sản xuất thì doanh nghiệp không được lập Bảng kê 01/TNDN để tính chi phí mua tổ yến vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Chống tham nhũng - Thanh tra Chính phủ biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3833/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới trong khu công nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3779/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3810/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3933/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với việc hạch toán chi phí thưởng - hoa hồng trả cho đại lý bán đúng giá do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4037/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập mới kế thừa tài sản, địa điểm, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cũ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3833/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới trong khu công nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3779/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3810/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3933/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với việc hạch toán chi phí thưởng - hoa hồng trả cho đại lý bán đúng giá do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4037/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập mới kế thừa tài sản, địa điểm, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cũ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3961/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3961/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/09/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Quý Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực