BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3914/LĐTBXH-KHTC | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2021 |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 và Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; để đảm bảo điều kiện phân bổ kinh phí hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng và kho lưu trữ hồ sơ người có công từ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2022, Bộ hướng dẫn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố như sau:
1. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng và kho lưu trữ hồ sơ người có công năm 2021 và đề xuất kinh phí hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng và kho lưu trữ hồ sơ người có công năm 2022 (theo biểu mẫu kèm theo).
2. Điều kiện phân bổ kinh phí hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng và kho lưu trữ hồ sơ người có công năm 2022, gồm:
- Đã được đề xuất và trong phạm vi dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2022 của địa phương theo hướng dẫn của Bộ tại Công văn số 2024/LĐTBXH-KHTC ngày 30/6/2021 của Bộ.
- Đối với công trình cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì có chi phí thực hiện dưới 500 triệu đồng, tài liệu bao gồm: Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền: Tên công trình, mục tiêu cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì; sự cần thiết, lý do thực hiện; dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì có chi phí thực hiện từ 500 triệu đồng trở lên: Ngoài các tài liệu theo quy định đối với các công trình có chi phí thực hiện dưới 500 triệu đồng nêu trên phải có quyết định phê duyệt dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với công trình chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật) theo quy định tại điểm a, khoản 10, Điều 13 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP (không thực hiện hỗ trợ đối với trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư tăng thêm so với quyết định phê duyệt ban đầu).
Thời hạn gửi hồ sơ đề xuất hỗ trợ kinh phí cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước 05/12/2021 để tổng hợp chung.
Trường hợp không có hồ sơ theo quy định sẽ không đủ điều kiện hỗ trợ kinh phí, trong năm có phát sinh nhu cầu cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố bố trí từ ngân sách địa phương để thực hiện.
Đề nghị đồng chí Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố chỉ đạo các bộ phận chuyên môn khẩn trương thực hiện. Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính: 024.38.269.544) để được hướng dẫn, giải đáp./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI.... | Mẫu số 01/DT |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NĂM 2021 VÀ ĐỀ XUẤT KINH PHÍ HỖ TRỢ NÂNG CẤP, CẢI TẠO, SỬA CHỮA, BẢO TRÌ CÁC CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG, ĐIỀU DƯỠNG VÀ KHO LƯU TRỮ HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo công văn số …………../SLĐTBXH-KHTC ngày ……../..../2021)
Đơn vị: 1.000 đồng
STT | TÊN CÔNG TRÌNH/ CƠ SỞ | 1. Quyết định phê duyệt Dự án/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc phê duyệt dự toán | 2. Kinh phí đã bố trí từ thời điểm phê duyệt đến hết năm 2021 | 3. Dự kiến kinh phí thực hiện năm 2022 | Ghi chú | ||||||||
Số | Ngày/ tháng/ năm | Thời gian thực hiện | Cộng | Ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi NCC với cách mạng | Ngân sách địa phương | Nguồn huy động hợp pháp khác | Cộng | Ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi NCC với cách mạng | Ngân sách địa phương | Nguồn huy động hợp pháp khác | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=5+6+7 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10+11 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình/ cơ sở… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công trình/ cơ sở… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công trình/ cơ sở… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
Kinh phí đề xuất hỗ trợ từ ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi NCC với cách mạng năm 2022 theo quy định tại điểm a, khoản 10, Điều 13 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP./.
Người lập biểu | Phụ trách Kế hoạch - Tài chính | Thủ trưởng đơn vị |
- 1Công văn 2677/LĐTBXH-KHTC năm 2020 về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 288/LĐTBXH-KHTC năm 2021 về chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 4900/LĐTBXH-KHTC năm 2020 xin ý kiến về Đề án Đổi mới công tác quản lý, chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo hướng xã hội hóa, thuê đơn vị cung cấp dịch vụ công do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 55/2022/TT-BQP hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- 5Công văn 2167/LĐTBXH-KHTC năm 2022 về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 44/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2306/LĐTBXH-NCC năm 2020 về đánh giá thực trạng cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng và đề xuất quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 1007/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 13/2023/TT-BNV hướng dẫn lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Công văn 2677/LĐTBXH-KHTC năm 2020 về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 3Công văn 288/LĐTBXH-KHTC năm 2021 về chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 4900/LĐTBXH-KHTC năm 2020 xin ý kiến về Đề án Đổi mới công tác quản lý, chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo hướng xã hội hóa, thuê đơn vị cung cấp dịch vụ công do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 6Công văn 2024/LĐTBXH-KHTC năm 2021 về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 do Bộ Lao động - Thương bình xã hội ban hành
- 7Thông tư 55/2022/TT-BQP hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- 8Công văn 2167/LĐTBXH-KHTC năm 2022 về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông tư 44/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 2306/LĐTBXH-NCC năm 2020 về đánh giá thực trạng cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng và đề xuất quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 1007/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 13/2023/TT-BNV hướng dẫn lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Công văn 3914/LĐTBXH-KHTC năm 2021 hướng dẫn điều kiện phân bổ kinh phí hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng và kho lưu trữ hồ sơ người có công từ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 3914/LĐTBXH-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/11/2021
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Quang Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực