Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3813/BCT-QLTT
V/v báo cáo 4 tháng thực hiện Quyết định số 2088/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2014

 

Kính gửi:

- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Tư pháp, Tài Chính, Thông tin và Truyền thông;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Phú Thọ, Vĩnh Phúc.

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 2088/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2013 phê duyệt Đề án phòng ngừa, ngăn chặn vận chuyển, kinh doanh gia cầm, sản phẩm gia cầm nhập khẩu trái phép, để kịp thời tổng hợp báo cáo Chính phủ, Bộ Công Thương kính đề nghị các Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố báo cáo kết quả tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2014 triển khai thực hiện Quyết định nêu trên, bao gồm các nội dung: Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện, kết quả đạt được, đánh giá nhận xét, khó khăn vướng mắc, đề xuất kiến nghị.

Báo cáo gửi về Bộ Công Thương (Cục Quản lý thị trường, số 91 phố Đinh Tiên Hoàng, Hoàn Kiếm, Hà Nội) trước ngày 12 tháng 5 năm 2014, bản mềm gửi vào địa chỉ email tuanphm@moit.gov.vn; số điện thoại liên hệ (04) 38255834./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTg Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ trưởng Vũ Huy Hoàng (để b/c);
- Cục Thú y-Bộ NN&PTNT;
- Cục ATTP-Bộ Y tế;
- BTLBĐBP-Bộ Quốc phòng;
- TCHQ-Bộ Tài Chính; C49-Bộ Công an;
- VPCP (Vụ KGVX, Vụ KTTH);
- Lưu: VT, QLTT (2).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Thắng Hải

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 3813/BCT-QLTT năm 2014 báo cáo 4 tháng thực hiện Quyết định 2088/QĐ-TTg về đề án phòng ngừa, ngăn chặn vận chuyển, kinh doanh gia cầm, sản phẩm gia cầm nhập khẩu trái phép do Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 3813/BCT-QLTT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 08/05/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: Đỗ Thắng Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/05/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.