- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38120/CT-HTr | Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Hankyu Hanshin Express Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà Đào Duy Anh, số 9 Đào Duy Anh, Phường Phương Liên, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Mã số thuế: 0102846465
Trả lời công văn số 01/2016/CV ngày 16/05/2016 và công văn số 02/2016/CV ngày 30/05/2016 của Công ty TNHH Hankyu Hanshin Express Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế TNDN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ; chứng từ dưới đây:
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.”
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
…
- Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người lao động trong đó có ghi khoản chi về tiền nhà do doanh nghiệp trả cho người lao động, khoản chi trả này có tính chất tiền lương, tiền công và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ các quy định trên:
- Trường hợp Công ty ký hợp đồng lao động với người lao động trong đó có ghi khoản chi về tiền nhà do Công ty trả cho người lao động, khoản chi trả này có tính chất tiền lương, tiền công và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp; Hồ sơ để xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là hợp đồng thuê nhà của cá nhân và chứng từ trả tiền thuê nhà theo quy định tại điểm 2.5 và điểm 2.6 Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính:
- Đối với cá nhân có nhà cho Công ty thuê, tự nộp thuế đối với nghĩa vụ thuế cho thuê nhà của mình thì tại điểm 2.5 Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật hướng dẫn về thuế hiện hành không quy định phải cung cấp cho bên thuê nhà bản gốc (hoặc bản sao) chứng từ Tờ khai thuế và giấy nộp tiền thuế vào Ngân sách nhà nước.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Hankyu Hanshin Express Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 22142/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 35078/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất kinh doanh ra khỏi đô thị do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 35264/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp khi thuê nhà của cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 38379/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế dành cho tổ chức nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 39315/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 47644/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 42616/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 22142/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 35078/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất kinh doanh ra khỏi đô thị do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 35264/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp khi thuê nhà của cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 38379/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế dành cho tổ chức nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 39315/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 47644/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 42616/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 38120/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 38120/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/06/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết