Hệ thống pháp luật

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI
TP. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3810/BHXH-KHTC
V/v hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung việc sử dụng, quyết toán biên lai thu tiền, quản lý tiền thu tại Tổ chức Dịch vụ thu

TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 7 năm 2022

 

Kính gửi: Tổ chức Dịch vụ thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

Ngày 21/6/2021, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Thành phố Hồ Chí Minh đã có Công văn số 2280/BHXH-KHTC về hướng dẫn việc sử dụng, quyết toán biên lai thu tiền, quản lý tiền thu đối với Tổ chức Dịch vụ thu. Đến nay các tổ chức Dịch vụ thu đã thực hiện tương đối đầy đủ các quy định của BHXH Thành phố, tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn tồn tại một số nội dung cần lưu ý như sau:

1. Hiện nay, người tham gia đóng tiền BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình nộp tiền thu qua hai phương thức là tiền mặt và không dùng tiền mặt. Việc nộp tiền bằng phương thức không dùng tiền mặt, bao gồm: chuyển tiền vào tài khoản của Tổ chức Dịch vụ thu, tài khoản của cơ quan BHXH và nộp vào Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua các ứng dụng trên thiết bị thông minh.

Để quản lý chặt chẽ việc sử dụng, quyết toán biên lai và thu tiền thu BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình, BHXH Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung việc sử dụng, quyết toán biên lai thu tiền, quản lý tiền thu tại Tổ chức Dịch vụ thu như sau:

- Về thu, nộp tiền của Tổ chức Dịch vụ thu khi người tham gia nộp bằng phương thức không dùng tiền mặt:

Tổ chức Dịch vụ thu thực hiện mở riêng tài khoản chuyên thu BHXH tự nguyện, BHYT Hộ gia đình thu tiền của người tham gia và gửi thông báo thông tin tài khoản tiền gửi ngân hàng về cơ quan BHXH. Cơ quan BHXH thực hiện lưu bảng thông báo thông tin tài khoản tiền gửi ngân hàng vào bộ Hợp đồng thu tại thời điểm phát sinh.

Tổ chức Dịch vụ thu không viết biên lai thu tiền (mẫu C45-BB) và không lập mẫu C17-TS đối chiếu biên lai thu tiền với cơ quan BHXH đối với trường hợp chuyển tiền qua các hình thức trên; Người tham gia căn cứ thông báo chuyển tiền thành công làm chứng từ đã nộp tiền cho Tổ chức Dịch vụ thu; Giấy báo Có của ngân hàng về việc nộp thu của người tham gia làm chứng từ thu lưu tại Tổ chức Dịch vụ thu, không nộp về cơ quan BHXH.

- Đối với trường hợp người tham gia nộp tiền vào tài khoản của Tổ chức Dịch vụ thu: Tổ chức Dịch vụ thu có trách nhiệm chuyển tiền vào tài khoản cơ quan BHXH đúng theo hướng dẫn tại Công văn số 1205/BHXH-QLT, ngày 15/6/2017 của BHXH Thành phố về hướng dẫn thời hạn đóng tiền và cấp thẻ BHYT hộ gia đình và Công văn số 2280/BHXH-KHTC ngày 21/6/2021. Nhân viên Tổ chức Dịch vụ thu có trách nhiệm thông báo số tài khoản ngân hàng của Tổ chức Dịch vụ thu cho người tham gia nộp tiền. Nghiêm cấm việc thu tiền thông qua tài khoản cá nhân của nhân viên Tổ chức Dịch vụ thu hoặc nhân viên thuộc cơ quan BHXH.

- Đối chiếu tiền thu, quyết toán biên lai: điều chỉnh, bổ sung mục 4.2: Quyết toán biên lai và các biểu mẫu quy định tại Công văn số 2280/BHXH-KHTC như sau:

Chậm nhất ngày 05 hàng tháng, Tổ chức Dịch vụ thu thực hiện đối chiếu, quyết toán biên lai và tiền thu với cơ quan BHXH theo các biểu mẫu sau:

+ 03 bản đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT Hộ gia đình (mẫu C17- TS, đính kèm văn bản này), kèm toàn bộ liên 1 tờ biên lai thu tiền từ người tham gia, biên lai hủy bao gồm tất cả các tờ biên lai (gọi chung là cùi biên lai, bao gồm: biên lai do cơ quan BHXH cấp và biên lai do Tổ chức Dịch vụ thu tự in).

+ 03 bản quyết toán biên lai thu tiền và đề nghị cấp biên lai thu tiền, Mẫu số 03- AC (1) - ĐC đối với Tổ chức Dịch vụ thu sử dụng biên lai thu tiền do cơ quan BHXH cấp hoặc Mẫu số 03-AC (2) - ĐC đối với Tổ chức Dịch vụ thu thực hiện thu tiền bằng biên lai tự in (mẫu sửa đổi, bổ sung đính kèm văn bản này).

+ 03 bản Bảng kê tiền thu BHXH, BHYT qua tài khoản ngân hàng theo Phụ lục 01 đính kèm văn bản này và bản sao sổ phụ ngân hàng tài khoản chuyên thu BHXH TN, BHYT Hộ gia đình có phát sinh các khoản thu của người tham gia và các khoản nộp thu về cơ quan BHXH (đóng dấu treo của Tổ chức Dịch vụ thu).

+ 03 bản kê thu tiền BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình của đối tượng tự đóng theo mẫu Phụ lục 02 đính kèm văn bản này.

+ 01 bản đăng ký phát hành biên lai (đối với biên lai tự in), mẫu sửa đổi đính kèm văn bản này.

Phòng/ Bộ phận Quản lý thu tiếp nhận tất cả các biểu mẫu, phụ lục nêu trên và thực hiện đối chiếu biên lai, tiền thu theo quy định, phối hợp phòng/bộ phận Cấp sổ thẻ hoàn thiện phụ lục 02. Định kỳ, vào ngày 10 đầu tháng sau, sau khi hoàn thành xong công tác kiểm tra, đối chiếu bộ phận Quản lý thu chuyển cho Tổ chức Dịch vụ thu 01 bản các mẫu: C17-TS, Phụ lục 01, Phụ lục 02, 03-AC(1) - ĐC hoặc 03 - AC(2) - ĐC để lưu trữ; Bộ phận kế toán 01 bản các mẫu: bản đăng ký phát hành biên lai (đối với biên lai tự in), C17-TS, Phụ lục 01, Phụ lục 02, 03-AC(1) - ĐC hoặc 03-AC(2) - ĐC và cùi biên lai để lưu trữ, làm căn cứ thanh toán thù lao cho Tổ chức Dịch vụ thu. Tổ chức Dịch vụ thu dự trù số lượng biên lai đề nghị cấp mới, đảm bảo sử dụng đủ trong tháng cho đến thời điểm cơ quan BHXH đối chiếu, duyệt quyết toán biên lai thu tiền của tháng trước theo đúng thời gian quy định sẽ cấp mới cho tháng sau, cơ quan BHXH không thực hiện cấp mới biên lai đối với Tổ chức Dịch vụ thu không làm đối chiếu, quyết toán biên lai theo quy định, không thanh toán thù lao khi Phòng/ Bộ phận Quản lý thu chưa thực hiện đối chiếu và xác nhận số liệu quyết toán biên lai thu tiền với Tổ chức Dịch vụ thu.

2. Đối với Tổ chức Dịch vụ thu sử dụng biên lai do cơ quan BHXH cấp, có nhiều điểm thu: mỗi điểm thu sử dụng 01 quyển biên lai riêng biệt trong cùng thời điểm, vào ngày 05 của đầu tháng sau lập đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình (Mẫu C17-TS) cho từng điểm thu. Lưu ý: Mỗi điểm thu viết hết quyển biên lai này rồi mới sử dụng quyển biên lai khác và kê khai vào C17-TS đủ số lượng tờ biên lai đã sử dụng theo quyển biên lai, theo thứ tự thời gian trọn tháng, bao gồm cả biên lai hủy.

3. Đối với Tổ chức Dịch vụ thu sử dụng biên lai thu tiền tự in, thực hiện đăng ký sử dụng biên lai theo mẫu đính kèm, mỗi quyển biên lai được đăng ký tối đa 1.000 số. Sử dụng mẫu biên lai và thực hiện lập, ghi chứng từ đúng quy định tại Thông tư 107/2017/TT - BTC (Mẫu C45-BB). Biên lai phải được đánh số seri để thuận tiện trong tra cứu, dễ dàng ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý điểm thu cấp dưới, kiểm soát, đối chiếu số tiền đóng, số biên lai đã thu tiền của người tham gia; việc quản lý đánh số seri biên lai phải theo nguyên tắc liên tục và theo trình tự thời gian, đảm bảo mỗi số biên lai chỉ được lập và sử dụng một lần duy nhất. Liên 1 biên lai thu tiền đóng thành quyển (cùi biên lai) nộp về cơ quan BHXH, mỗi quyển được đóng 100 số biên lai (tờ biên lai)/ 01 quyển và số biên lai được xếp thứ tự theo số biên lai, theo thứ tự thời gian (trọn tháng), bao gồm biên lai hủy. Các quyển biên lai sau khi đã đóng thành quyển thì đánh số thứ tự quyển theo thứ tự số biên lai và thứ tự thời gian trước khi nộp về cơ quan BHXH.

Trong quá trình đối chiếu biên lai nếu có phát sinh trường hợp biên lai bị nhảy số hoặc bị thất lạc đề nghị Tổ chức Dịch vụ thu lập giải trình bằng văn bản đính kèm vào quyết toán biên lai cùng thời điểm.

Những quy định trước đây trái với quy định này đều được bãi bỏ.

Trên đây là hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung việc sử dụng, quyết toán biên lai thu tiền, quản lý tiền thu, thanh toán thù lao của Tổ chức Dịch vụ thu với cơ quan BHXH, đề nghị Tổ chức Dịch vụ thu, BHXH thành phố Thủ Đức, quận, huyện nghiêm túc thực hiện. Nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về BHXH Thành phố (Phòng Kế hoạch Tài chính) để được hướng dẫn, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PGĐ phụ trách thu;
- Website BHXH Thành phố;
- Các phòng TTKT, TTPTĐT, QLT;
- BHXH TP Thủ Đức, QH;
- Lưu: VT, KHTC.

GIÁM ĐỐC




Phan Văn Mến

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN 10
TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU:.......
Mã Đơn vị: …………
-------

MẪU 03-AC(1) - ĐC

 

BẢNG QUYẾT TOÁN BIÊN LAI THU TIỀN VÀ ĐỀ NGHỊ CẤP BIÊN LAI THU TIỀN THÁNG ……./…….
(ĐỐI VỚI BIÊN LAI DO CƠ QUAN BHXH CẤP)

A- PHẦN ĐỀ NGHỊ CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU (TCDV Thu):

1. Tình hình quyết toán biên lai:

Quyển (từ số đến số)

QUYẾT TOÁN BIÊN LAI

SỐ ĐỀ NGHỊ CẤP KỲ NÀY (nếu có)

Số tồn biên lai chưa sử dụng tháng trước chuyển sang

Số lượng tờ biên lai được cấp trong tháng

Số lượng tờ biên lai đã sử dụng, quyết toán trong tháng (số quyết toán cập nhật trên C17-TS)

Số lượng tờ biên lai đã cấp, chưa sử dụng chuyển tháng sau

Số lượng tờ

Số lượng

Từ số

Đến số

Số lượng tờ

Trong đó, biên lai hủy

Số lượng tờ

Số lượng

Từ số

Đến số

Số lượng

Từ số

Đến số

Số lượng

Số seri

Số lượng

Từ số

Đến số

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13=2+5-8

17

18

19

00001

500

000001

0000500

 

 

 

200

000001

0000200

0

-

300

 

 

 

00002

 

 

 

1,000

000001

001000

990

000001

000990

2

000999;

10

 

 

…….quyển

00003

 

 

 

1,000

001001

0002000

1,000

001001

0002000

 

 

 

 

 

 

00004

 

 

 

1,000

0002001

0003000

1,000

0002001

0003000

 

 

 

 

 

 

00....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

500

 

 

3,000

 

 

3,190

 

 

2

 

310

 

 

 

Thuyết minh số liệu quyết toán:

1.1 Phần ghi chép của Tổ chức dịch vụ thu có một điểm thu:

a) Tổng số biên lai đã sử dụng là:

3,190

Tờ

tương ứng

63 Quyển, từ quyền số .....đến quyển số......

Trong đó:

 

 

 

 

- Tổng số lượng biên lai nộp về cơ quan BHXH là:

3,150

Tờ

tương ứng

63 Quyển, từ Quyển số .....đến Quyển số......

- Tổng số lượng biên lai đã sử dụng chưa hết quyển để lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là:

40

Tờ

tương ứng

Quyển; Quyển số biên lai:...........; Từ tờ số biên lai ............... đến tờ số biên lai................

b) Tổng số biên lai chưa sử dụng để lại TCDV

310

Tờ

tương ứng

7 Quyển, từ quyển số ...........đến quyển số ..............

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Biên lai chưa sử dụng chưa hết quyển để lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là:

10

Tờ

tương ứng

1 Quyển; Quyển số biên lai:...........; Từ tờ số biên lai ............... đến tờ số biên lai................

- Biên lai chưa sử dụng (trọn quyển biên lai)

300

Tờ

tương ứng

6 Quyển, từ Quyển số .......đến Quyển số ..................

1.2 Phần ghi chép của Tổ chức dịch vụ thu có nhiều điểm thu:

a) Tổng số biên lai đã sử dụng là:

3,190

Tờ

tương ứng

64 Quyển, từ quyển số .....đến quyển số......

Trong đó:

 

 

 

 

- Tổng số lượng biên lai nộp về cơ quan BHXH là:

2,950

Tờ

tương ứng

59 Quyển, từ Quyển số .....đến Quyển số......

- Tổng số lượng biên lai đã sử dụng chưa hết quyển để lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là:

240

Tờ

tương ứng

5 Quyển. Trong đó, chi tiết tồn biên lai được cụ thể theo bảng số liệu sau:

 

Điểm thu

Quyển biên lai tồn

Tờ biên lai đã sử dụng trong tháng nhưng chưa nộp về cơ quan BHXH

Tờ biên lai chưa sử dụng tháng này chuyển tháng sau tiếp tục sử dụng

Ký hiệu và

Tổng số

Số lượng

Từ số

Đến số

Số lượng

Từ số

Đến số

1

000001

50

49

000001

000049

1

000050

000050

2

 

50

49

000001

000049

1

000050

000050

3

 

50

49

000001

000049

1

000050

000050

4

 

50

47

000001

000047

3

000048

000050

5

 

50

46

000001

000046

4

000047

000050

Tổng cộng

250

240

 

 

10

 

 

Tổng số Quyển

5

 

 

b) Tổng số biên lai chưa sử dụng để lại TCDV

310 Tờ

tương ứng

6 Quyển, từ quyển số .......đến quyển số ..................

Trong đó:

 

 

 

 

- Biên lai chưa sử dụng chưa hết quyển để lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là:

10 Tờ

tương ứng

 

 

- Biên lai chưa sử dụng (trọn quyển biên lai)

300 Tờ

tương ứng

6 Quyển, từ Quyển số ........ đến Quyển số…… 

c) Quyển biên lai sử dụng dở dang tại các điểm thu là

10 Tờ

của

5 Quyển.

 

Tổng tồn biên lai chưa sử dụng (a) + (b) là:

 

 

11 Quyển

 

2. Tổng số tiền thu đã nộp vào tài khoản thu cơ quan BHXH là:

1,600

Đồng.

Trong đó: - Thu BHXH tự nguyện:

500

Đồng

- Thu BHYT hộ gia đình:

1,100

Đồng

Số thu được thu qua các hình thức:

1,600.00

 

- Thu bằng chuyển khoản

500

Đồng.

- Thu bằng tiền mặt

1,100

Đồng.

 

 

 

 

 

 

 

Phân tích số thu tiền mặt theo từng Điểm thu sử dụng riêng quyển biên lai cho từng điểm thu (nếu có):

Điểm thu

Thu tiền mặt (C17-TS)

1

250

2

300

3

250

4

300

Tổng cộng

1,100

Đính kèm: C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02, cùi biên lai

 


Người lập bảng

Ngày 00 tháng 00 năm 000
Tổ chức dịch vụ thu: …………………
(ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



B- PHẦN DO CƠ QUAN BHXH DUYỆT QUYẾT TOÁN VÀ CẤP BIÊN LAI: Bộ phận quản lý thu tiếp nhận 03 bảng 03 AC (1) từ TCDV Thu. 01 bảng chuyển trả cho TCDV Thu, 02 bảng lưu tại cơ 1- Phòng/Bộ phận Truyền thông & Phát triển đối tượng (Phòng/Bộ phận Quản Lý Thu) kiểm tra, xác định và đề xuất cấp mới biên lai, cụ thể:

1.1 Quyết toán và cấp mới biên lai

 

 

 

a) Số quyển biên lai quyết toán trên C17-TS là:  

- Quyển

 

 

Trong đó

Hoặc 59

 

 

a1- Số quyển biên lai đã sử dụng hết là:

63           Quyển, từ số .... đến số

 

a2- Số quyển biên lai đã sử dụng còn dở dang

Quyển biên lai, gồm các số quyển biên lai:………………

b) Số quyển biên lai đã nộp cùi về cơ quan BHXH là:

 

Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số           

c) Số quyển biên lai còn tồn tại Tổ chức dịch vụ thu chưa sử dụng là:

-

Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số           

Tổng số quyển biên lai còn tồn tại đơn vị là (a2+c)

-

Quyển biên lai

 

d) Đề nghị phòng/bộ phận KHTC duyệt cấp biên lai cho đơn vị tháng này là:………..Quyển biên lai.

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2 Tổng số tiền đã thu được trong tháng là:

 

 

1,600

Đồng

Trong đó: - Thu BHXH tự nguyện:

 

 

500

Đồng

+ Tăng mới:

200

Đồng

 

 

+ Tái tục:

300

Đồng

 

 

- Thu BHYT hộ gia đình:

 

 

1,100

Đồng

+ Tăng mới:

400

Đồng

 

 

+ Tái tục:

700

Đồng

 

 

2- Phòng/Bộ phận KHTC: Số cấp kỳ nay là……….. quyển, từ số ………….đến số………………..

 

Phòng/BP Truyền thông & Phát triển đối tượng (Phòng/BP Quản Lý Thu)

Bộ phận Kế toán

Ngày 00 tháng 00 năm 000
Giám đốc BHXH Quận 10

Chuyên viên

Tổ trưởng

Kế toán kho

Kế toán trưởng

 

 

 

 

 

 

QUI ƯỚC LẬP MẪU:

- Tổ chức dịch vụ thu lập 03 bản gửi cơ quan BHXH vào ngày 05 đầu tháng sau, kèm cùi biên lai, C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02. Trường hợp tổ chức dịch vụ thu không tổ chức nhiều điểm thu thực hiện lập C17-TS 01 lần trong tháng, sử dụng 01 quyển biên lai thu tiền trong cùng thời điểm cho tất cả các nội dung thu (thu BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình, tăng mới, tái tục), hết quyển biên lai này mới sử dụng đến quyển biên lai khác và chỉ có 01 quyển biên lai dở dang vào cuối kỳ kế toán. Thực hiện quyết toán biên lai theo mục 1.1 phụ lục này; Đơn vị tổ chức dịch vụ thu có nhiều điểm thu tiền, thu theo biên lai do cơ quan BHXH cấp, thực hiện lập C17-TS cho từng điểm thu và quyết toán biên lai theo mục 1.2 phụ lục này.

- Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) tiếp nhận, căn cứ vào cùi biên lai, C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02 làm căn cứ để phê duyệt phụ lục này. Định kỳ, vào ngày 10 đầu tháng sau, sau khi hoàn thành xong công tác kiểm tra, đối chiếu bộ phận Quản lý thu cơ quan BHXH sẽ chuyển cho Tổ chức Dịch vụ thu 01 bản các mẫu C17-TS, Phụ lục 01, Phụ lục 02, 03-AC (1)-ĐC và Bộ phận kế toán 01 bản các mẫu: mẫu C17-TS, Phụ lục 01, Phụ lục 02, 03-AC (1)-ĐC và cùi biên lai để lưu trữ và làm căn cứ để chi trả thù lao cho Tổ chức Dịch vụ thu.

- Phòng/ bộ phận KHTC tiếp nhận 01 bản làm căn cứ tổng hợp kết quả quyết toán biên lai, lưu cùi biên lai, đối chiếu tổng tiền thu với các tài khoản thu liên quan, thanh toán thù lao thu.

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN 10
TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU:.......
Mã Đơn vị: …………
-------

MẪU 03-AC(2) - ĐC

 

BẢNG QUYẾT TOÁN BIÊN LAI THU TIỀN THÁNG /
(ĐỐI VỚI BIÊN LAI DO TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU TỰ IN)

A- PHẦN ĐỀ NGHỊ CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU (TCDV Thu): TCDV Thu lập 03 bảng. 01 bảng lưu tại đơn vị, 02 bảng cơ quan BHXH

1. Tình hình quyết toán biên lai:

Quyển (từ số đến số)

QUYẾT TOÁN BIÊN LAI

GHI CHÚ

Số lượng tờ biên lai đã đăng ký nhưng chưa sử dụng tháng trước chuyển sang

Số lượng tờ biên lai đăng ký sử dụng trong tháng

Số lượng tờ biên lai đã sử dụng, quyết toán trong tháng (số quyết toán cập nhật trên C17-TS)

Số lượng tờ biên lai đã đăng ký, chưa sử dụng chuyển tháng sau

Số lượng

Từ số

Đến số

Số lượng

Từ số

Đến số

Số lượng tờ

Trong đó, biên lai hủy

Số lượng tờ

Số lượng

Từ số

Đến số

Số lượng

Số seri

Số lượng

Từ số

Đến số

1

2

3

4

7

8

9

10

11

12

15

 

16=2+7-10

17

18

19

00001

1,000

000001

001000

 

 

 

1,000

000001

001000

0

-

-

 

 

 

00002

 

 

 

1,000

000001

001000

1,000

000001

001000

2

000999;

001000;

-

 

 

 

00003

 

 

 

1,000

000001

001000

80

000001

000080

1

000078

920

000081

001000

 

00004

 

 

 

1,000

000001

001000

 

 

 

 

 

1,000

000001

001000

 

00....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,000

 

 

3,000

 

 

2,080

 

 

3

 

1,920

 

 

 

Thuyết minh số quyết toán:

1.1 Phần ghi chép của Tổ chức dịch vụ thu có một điểm thu:

Tổng số biên lai đã sử dụng là:

2,080

Tờ

tương ứng

2 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số...

Trong đó:

 

 

 

 

- Tổng số lượng biên lai nộp về cơ quan BHXH là:

2,000

Tờ

tương ứng

2 Quyển, từ Quyển số ...... đến Quyển số...

- Tổng số biên lai đã sử dụng chưa nộp về cơ quan BHXH:

80

Tờ

tương ứng

- Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số...

b) Biên lai chưa sử dụng để lại TCDV thu tiếp tục sử dụng:

1,920

Tờ

tương ứng

2 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số

Trong đó:

 

 

 

 

- Tổng số biên lai chưa sử dụng:

1,000

Tờ

tương ứng

1 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số

- Quyển biên lai đã sử dụng dở dang tháng trước chuyển sang là

920

Tờ

tương ứng

1 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số

1.2 Phần ghi chép của Tổ chức dịch vụ thu có nhiều điểm thu:

 

 

 

 

a) Tổng số biên lai đã sử dụng là:

2,080

Tờ

tương ứng

2 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số...

Trong đó:

 

 

 

 

- Tổng số lượng biên lai nộp về cơ quan BHXH là:

2,000

Tờ

tương ứng

2 Quyển, từ Quyển số ...... đến Quyển số ……….

- Tổng số lượng biên lai đã sử dụng chưa hết quyển

80

Tờ

tương ứng

- Quyển. Trong đó, chi tiết tồn biên lai được cụ thể theo bảng số liệu sau

 

Điểm thu

Quyển biên lai tồn

Tờ biên lai đã sử dụng trong tháng nhưng chưa nộp về cơ quan BHXH

Số tờ biên lai còn tiếp tục sử dụng cho tháng sau

Ký hiệu và sổ Quyển biên lai

Tổng số lượng tờ biên lai

Số lượng

Từ số

Đến số

Số lượng

Từ số

Đến số

1

00003

1,000

80

000001

000080

920

000081

001000

2

………..

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

1,000

80

 

 

920

 

 

Tổng số Quyển

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Tổng số biên lai chưa sử dụng để lại TCDV thu tiếp tục sử dụng:

1,920

Tờ

tương ứng

2 Quyển, từ quyển số …... đến quyển số …….

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Biên lai chưa sử dụng hết quyển để lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là:

920

Tờ

tương ứng

1 Quyển; Quyển số biên lai……; Từ tờ số biên lai……đến tờ số biên lai ……

- Biên lai chưa sử dụng (trọn quyển biên lai)

1,000

Tờ

tương ứng

1 Quyển, từ Quyển số …………đến Quyển số……………..

c) Tổng tồn biên lai chưa sử dụng (a) + (b) là:

 

 

 

2 Quyển.

 

2. Tổng số tiền thu đã nộp vào tài khoản thu cơ quan BHXH là:

1,600 Đồng.

Trong đó:

 

- Thu BHXH tự nguyện:

500 Đồng.

- Thu BHYT Hộ gia đình:

1,100 Đồng

Số thu được thu qua các hình thức:

 

- Thu bằng chuyển khoản

500 Đồng.

- Thu bằng tiền mặt

1,100 Đồng

Phân tích số thu tiền mặt theo từng Điểm thu sử dụng riêng quyển biên lai cho từng điểm thu (nếu có):

Điểm thu

Thu tiền mặt (C17-TS)

1

250

2

300

3

250

4

300

Tổng cộng

1,100

Đính kèm: Bảng đăng ký phát hành biên lai, C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02, cùi biên lai

 


Người lập bảng

 

Ngày 00 tháng 00 năm 000
Tổ chức dịch vụ thu:……………………..
(ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



B- PHẦN DO CƠ QUAN BHXH DUYỆT QUYẾT TOÁN

Phòng/Bộ phận Truyền thông & Phát triển đối tượng (Phòng/Bộ phận Quản Lý Thu) kiểm tra, xác định và đề xuất cấp mới biên lai, cụ thể:

1. Quyết toán biên lai

a) Số quyển biên lai quyết toán trên C17-TS là:

a 1 - Số quyển biên lai đã sử dụng hết là: - Quyển, gồm các Quyển: ……từ số .... đến số; Quyển:.... Từ số……đến số....; gồm 00 biên lai hủy.

a2 - Số quyển biên lai còn dở dang là:      - Quyển, gồm các Quyển: ……từ số .... đến số; Quyển:.... Từ số……đến số....; gồm 00 biên lai hủy.

b) Số quyển biên lai đã nộp cùi về cơ quan BHXH là:                           - Quyển, từ quyển số ……….đến quyển số………….

c) Số quyển biên lai còn tồn tại Tổ chức dịch vụ thu chưa sử dụng là: - Quyển, từ quyển số ……….đến quyển số………….

Tổng số quyển biên lai còn tồn tại đơn vị là (a2+c)                               - Quyển biên lai

d) Số biên lai đã sử dụng nhưng chưa được cơ quan Bưu điện đăng ký sử dụng biên lai theo quy định:             Quyển biên lai, gồm các số:………………..

2. Tổng số tiền đã thu được trong tháng là

 

1,600

Đồng

Trong đó: - Thu BHXH tự nguyện:

 

500

Đồng

+ Tăng mới:

200

Đồng

 

+ Tái tục:

300

Đồng

 

- Thu BHYT hộ gia đình:

 

1,100

Đồng

+ Tăng mới:

400

Đồng

 

+ Tái tục:

700

Đồng

 

 

Phòng/BP Truyền thông & Phát triển đối tượng (Phòng/BP Quản Lý Thu)

Bộ phận Kế toán

Ngày 00 tháng 00 năm 000
Giám đốc BHXH TP Thủ đức/Quận/Huyện

Chuyên viên

Tổ trưởng

 

Kế toán kho

Kế toán trưởng

 

 

 

 

 

 

QUI ƯỚC LẬP MẪU:

1- Tổ chức dịch vụ thu lập 03 bản gửi cơ quan BHXH vào ngày 05 đầu tháng sau, đính kèm theo bảng đăng ký phát hành biên lai, cùi biên lai, C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02; Trường hợp, tổ chức dịch vụ thu có nhiều điểm thu nhưng chỉ sử dụng 01 quyển biên lai (có số thứ tự liên tục) trong suốt quá trình thu thì lập C17-TS 01 lần trong tháng, sử dụng hết quyển biên lai này mới được sử dụng quyển biên lai khác và chỉ có 01 quyển biên lai dở dang vào cuối kỳ kế toán. Thực hiện quyết toán biên lai theo mục 1.1 phụ lục này. Tổ chức dịch vụ thu có nhiều điểm thu, sử dụng nhiều quyển biên lai (mỗi quyển biên lai có số thứ tự liên tục riêng) trong suốt quá trình thu thì lập C17-TS cho mỗi điểm thu trong tháng, mỗi điểm thu sử dụng hết quyển biên lai này mới được sử dụng quyển biên lai khác và có nhiều quyển biên lai dở dang vào cuối kỳ kế toán. Thực hiện quyết toán biên lai theo mục 1.2 phụ lục này;

- Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) tiếp nhận, căn cứ vào C17-TS, cùi biên lai, phụ lục 01, phụ lục 02 làm căn cứ để phê duyệt phụ lục này. Định kỳ, vào ngày 10 đầu tháng sau, sau khi hoàn thành xong công tác kiểm tra, đối chiếu bộ phận Quản lý thu cơ quan BHXH sẽ chuyển cho Tổ chức Dịch vụ thu 01 bản các mẫu C17-TS, Phụ lục 01, Phụ lục 02, 03-AC (2)- ĐC và Bộ phận kế toán 01 bản các mẫu: bản đăng ký phát hành biên lai, mẫu C17-TS, Phụ lục 01, Phụ lục 02, 03-AC (2)- ĐC và, cùi biên lai (100 tờ biên lai/ 1 cùi biên lai) để lưu trữ và làm căn cứ để chi trả thù lao cho Tổ chức Dịch vụ thu.

3- Phòng/ bộ phận KHTC tiếp nhận từ Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) theo mục 2: Làm căn cứ tổng hợp kết quả quyết toán biên lai, theo dõi số lượng biên lai tồn giữa số quyết toán biên lai và số đăng ký phát hành biên lai; lưu cùi biên lai, đối chiếu tổng tiền thu với các tài khoản thu liên quan, thanh toán thù lao thu.

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN 10
TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU:………….
Mã Đơn vị: …………
-------

Phụ lục 01

 

BẢNG KÊ TIỀN THU BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT HỘ GIA ĐÌNH QUA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Số: ________________

Lập ngày 05 tháng ………… năm 2022

TT

Chứng từ

Họ và tên người tham gia

Số tiền thu

Số giao dịch/số liệu chứng từ

Ngày tháng năm

BHXH tự nguyện

BHYT Hộ gia đình

Tổng số

1

2

3

4

5

6

7=5+6

 

 

 

 

500,000,000

 

500,000,000

 

 

 

 

 

500,000,000

500,000,000

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

Tổng cộng số tiền đã thu trong tháng:

500,000,000

500,000,000

1,000,000,000

Số tiền bằng chữ:

Một tỷ đồng

Đính kèm sổ phụ ngân hàng./.

 

Tổ chức dịch vụ thu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Phòng/Tổ KH-TC
(ký, ghi họ tên)

Phòng/Tổ Truyền thông PTĐT
 (ký, ghi họ tên)



QUI ƯỚC LẬP MẪU:

- Tổ chức dịch vụ thu lập 3 bảng gửi cơ quan BHXH vào ngày 05 của đầu tháng sau.

- Phòng/Tổ Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) tiếp nhận phụ lục từ Tổ chức dịch vụ thu: Thực hiện đối chiếu, luân chuyển hồ sơ chứng từ theo quy định hiện hành và chịu trách nhiệm đối chiếu số tiền thu cập nhật trên phụ lục với số phát sinh thu trên sổ phụ đính kèm của tổ chức thu cùng thời điểm; đối chiếu số tiền thu cập nhật trên phụ lục với số tiền thu phải đóng BHXH tự nguyện cho từng đối tượng, với số tiền thu phát hành thẻ BHYT cho từng đối tượng; Xác định số thu thừa, thu thiếu so với số phải đóng. Trường hợp, có phát sinh thu thừa, thực hiện thông báo cho Tổ chức dịch vụ thu lập thủ tục thoái thu ngay trong cùng thời điểm.

- Phòng/Tổ KH-TC tiếp nhận 01 bảng: chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu tổng tiền thu với các tài khoản thu liên quan.

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN 10
TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU:……………….
Mã Đơn vị: …………
-------

 

 

BẢNG KÊ THU TIỀN BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT HỘ GIA ĐÌNH CỦA ĐỐI TƯỢNG TỰ ĐÓNG - THÁNG 00 NĂM 0000

(kèm theo hợp đồng số……, ký ngày...tháng....năm ..20.. Giữa BHXH .... và...)

TT

PHẦN GHI NHẬN CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU

PHẦN GHI NHẬN CỦA CƠ QUAN BHXH

CHÊNH LỆCH

TỔNG SỐ

BAO GỒM CÁC NỘI DUNG THU

TỔNG SỐ TIỀN THỰC THU VÀO TÀI KHOẢN THU CƠ QUAN BHXH

Số lượng thẻ phát hành/ Số lượng thẻ thoái thu

Số người

Số tiền (thu thừa (+), thu thiếu (-)

Tổng số

Trong đó, số tiền người tham gia nộp tiền qua các hình thức sau

BHXH TỰ NGUYỆN

BHYT HỘ GIA ĐÌNH

Tổng số tiền

Chứng từ

Trong đó, số tiền thu được phân tích qua các hình thức

SỐ LƯỢNG THẺ/NGƯỜI TƯƠNG ỨNG UNC TỔ CHỨC THU NỘP

Tổng tiền

Trong đó

Số người

Số tiền

Chứng từ

Tiền mặt

Ngân hàng (tài khoản Tổ chức thu)

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số

Ngày, tháng, năm

Tiền mặt=C17-TS

Ngân hàng = Phụ lục 1

Dịch vụ công, ứng dụng thông minh

BHXH TỰ NGUYỆN

BHYT HỘ GIA ĐÌNH

BHXH TỰ NGUYỆN

BHYT HỘ GIA ĐÌNH

Số

Ngày, tháng, năm

Tăng mới

Tái tục

Tăng mới

Tái tục

Số thẻ/Số người

Số tiền

Số thẻ/Số người

Số tiền

Số thẻ/Số người

Số tiền

Số thẻ/Số người

Số tiền

A

1=7+9

2=8+10

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

1.8

19

20

21

22

23

24

25=17+19+21+23

26=25-1

27=28+29

28=(18+20)-8

29=(22+24)-10

1

4

1,600

 

31/12/22

1,100

500

1

500

3

1,100

2,100

 

31/12/22

1,100

500

500

1

500

 

 

1

500

1

500

3

-1

-100

0

-100

2

-

-

 

31/12/22

-

-

 

 

 

 

-

 

31/12/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

0

3

-

-

 

31/12/22

-

-

 

 

 

 

-

 

31/12/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

0

4

-

-

 

31/12/22

-

-

 

 

 

 

-

 

31/12/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

0

5

-

-

 

31/12/22

-

-

 

 

 

 

-

 

31/12/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

0

6

-

-

 

31/12/22

-

-

 

 

 

 

-

 

31/12/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

0

7

-

-

 

31/12/22

-

-

 

 

 

 

-

 

31/12/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

0

8

-

-

 

31/12/22

-

-

 

 

 

 

-

 

31/12/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

0

9

-

-

 

31/12/22

-

-

 

 

 

 

-

 

31/12/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

0

10

-

-

 

31/12/22

-

-

 

 

 

 

-

 

31/12/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

0

1- Tổng số thu trong kỳ (1)

4

1,600

-

 

1,100

500

1

500

3

1,100

2,100

-

 

1,100

500

500

 

 

 

 

 

 

 

 

3

-1

 

 

-100

2-Thoái thu trong kỳ

1

200

 

 

1

200

 

 

1

200

200

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

-

 

 

0

3-Tổng cộng số thu phát hành thẻ (3 = 1-2)

3

1,400

-

 

1,099

300

1

500

2

900

1,900

-

 

900

500

500

 

 

 

 

 

 

 

 

2

-1

 

 

-100

 

Ngày       Tháng 07 Năm 2022
ĐẠI DIỆN BẢO HIỂM XÃ HỘI T. PHỐ THỦ ĐỨC/QUẬN/HUYỆN

Ngày    Tháng     Năm 2022
TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU

Bộ phận/phòng Quản lý Thu
(Ký, ghi rõ họ tên; chịu trách nhiệm toàn bộ số liệu tại phụ lục)

Bộ phận/Phòng Cấp Sổ Thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên; chịu trách nhiệm đối soát số lượng thẻ BHYT phát hành)

 

Bộ phận/phòng KHTC
(Ký, ghi rõ họ tên; đối chiếu số nộp thu)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Nhân viên
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)


 

 

 

 

 

 

QUI ƯỚC LẬP MẪU:

1- Tổ chức dịch vụ thu lập 03 bản gửi cơ quan BHXH vào ngày 05 đầu tháng sau, kèm C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02, cùi biên lai và bảng đăng ký phát hành biên lai (nếu có).

2- Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) tiếp nhận theo mục 1: Chịu trách nhiệm thực hiện lập số liệu theo phụ lục 02 phần ghi nhận của cơ quan BHXH, chuyển phòng/bộ phận Cấp sổ thẻ để xác định số lượng thẻ phát hành, sau đó chuyển phòng/bộ phận KHTC để đối chiếu tổng số thực thu.

3- Phòng/ bộ phận Cấp sổ thẻ tiếp nhận theo mục 2: Chịu trách nhiệm đối chiếu, xác nhận số lượng thẻ phát hành trong tháng.

4- Phòng/bộ phận KHTC tiếp nhận theo mục 2: Chịu trách nhiệm đối chiếu, xác nhận tổng số thực thu trong tháng theo từng nội dung thu (các tài khoản 33914, 33915). Trình thủ trưởng đơn vị ký duyệt, lưu tại bộ phận 1 bản làm căn cứ thanh toán thù lao thu, chuyển Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) 02 bản. Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) lưu tại bộ phận 01 bản làm căn cứ đối soát, 01 bản trả về Tổ chức dịch vụ thu.

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH
 BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN 10
TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU:………………..
Mã Đơn vị: ……………
-------

Mẫu C17-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam)

 

ĐỐI CHIẾU BIÊN LAI THU TIỀN ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT
Số:____________

Lập ngày.... tháng……. năm………….

TT

Số biên lai

Số tiền thu

Quyển số

Số

Ngày

BHXH

BHYT

Tổng số

1

2

3

4

5

6

7 = 5 + 6

 

 

 

 

500,000

 

500,000

 

 

 

 

 

500,000

500,000

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

Tổng số tiền nộp

500,000

500,000

1,000,000

Tổng số tờ biên lai kèm theo là:……

Tờ, bao gồm:…… tờ biên lai hủy.

(Bằng chữ:

Một triệu đồng

 

Đại lý thu



Phòng/Tổ KH-TC

Phòng/Tổ Truyền thông PTĐT

 

QUI ƯỚC LẬP MẪU: Mẫu thực hiện thực theo quy định tại văn bản hợp nhất 2089/BHXH của BHXH Việt Nam, những quy định về mẫu ban hành kèm theo QĐ số 505/QĐ-BHXH, ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam vẫn được giữ nguyên.

- Tổ chức dịch vụ thu lập 03 bảng gửi cơ quan BHXH vào ngày 05 của đầu tháng sau.

TT

Số biên lai

Số tiền thu

Quyển số

Số

Ngày

BHXH

BHYT

Tổng số

1

2

3

4

5

6

7 = 5 + 6

- Phòng/Tổ Truyền thông PTĐT tiếp nhận từ Tổ chức dịch vụ thu: Thực hiện đối chiếu, luân chuyển hồ sơ chứng từ theo quy định hiện hành và chịu trách nhiệm đối chiếu số tiền thu trong tờ biên lai (cùi biên lai) với số tiền thu cập nhật trên C17-TS với số tiền thu phát hành thẻ BHYT cho từng đối tượng; đối chiếu số tiền thu trên tờ biên lai so với số tiền thu cập nhật trên C17-TS với số tiền thu phải đóng BHXH tự nguyện cho từng đối tượng; Xác định số thu thừa, thu thiếu so với số phải đóng. Trường hợp, có phát sinh thu thừa, thực hiện thông báo cho Tổ chức dịch vụ thu lập thủ tục thoái thu ngay trong cùng thời điểm; Chịu trách nhiệm cập nhật số liệu thu, số liệu phát hành thẻ, thoái thu vào phụ lục 03 chuyển phòng/bộ phận KHTC làm căn cứ thanh toán thù lao.

- Phòng/Tổ KH-TC tiếp nhận 01 bảng: chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu số tổng thu trong tháng với số phát sinh thu trên tài khoản 33914, 33915 cùng thời điểm.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH BIÊN LAI THU TIỀN (BIÊN LAI TỰ IN)
Tháng .../Năm...
(Mẫu ban hành theo công văn số 3872/BHXH-THU, ngày 05/12/2014 của Bảo hiểm xã hội TP Hồ Chí Minh)

1. Tên Tổ chức dịch vụ thu đăng ký:…………….. ; mã đơn vị:………………

2. Mã số thuế: ………………..

3. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………..

4. Điện thoại:

5. Các loại biên lai thu tiền phát hành:

STT

Tên BHXH Quận Huyện

Ký hiệu

Số lượng

Từ số

Đến số

Ngày bắt đầu sử dụng

Đại lý thu BHXH, BHYT đối chiếu

Tên

Địa chỉ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

6. Tên cơ quan tiếp nhận đăng ký: BHXH TP Thủ Đức/ Quận/ Huyện....

7. Đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo tình hình sử dụng BLTT: ....

 


Nơi nhận:
- BHXH ...
- Đơn vị/tổ chức
- Lưu:  

TP.HCM, ngày ….......tháng ……….năm…………
Thủ trưởng đơn vị
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)



 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 3810/BHXH-KHTC năm 2022 hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung việc sử dụng, quyết toán biên lai thu tiền, quản lý tiền thu tại Tổ chức Dịch vụ thu do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 3810/BHXH-KHTC
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 15/07/2022
  • Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Phan Văn Mến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản