Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3779/TCT-CS | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Thuận
Trả lời Công văn số 4382/CT-QLTĐ ngày 26/07/2013 của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận về xác định thời điểm đăng ký miễn giảm, được xem xét miễn giảm tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 6, Điều 39, Chương VI Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ, quy định:
"Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất), bao gồm:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất.
- Tờ khai tiền thuê đất theo quy định.
- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp miễn, giảm tiền thuê đất mà đối tượng xét miễn, giảm không phải là dự án đầu tư thì trong hồ sơ không cần có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; Hợp đồng thuê đất (và Hợp đồng hoặc văn bản nhận giao khoán đất giữa doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp với hộ nông trường viên, xã viên - đối với trường hợp được miễn, giảm quy định tại điểm 3 Mục II, điểm 3 Mục III Phần C Thông tư số 102/2005/TT-BTC nay được sửa đổi tại điểm 4 Mục VII, điểm 3 Mục VIII Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính).
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trong trường hợp dự án đầu tư phải được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án thuộc diện không phải đăng ký đầu tư nhưng nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư…
…b) Trường hợp được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thủ tục hồ sơ chia làm 2 giai đoạn:
b.1) Trong thời gian đang tiến hành xây dựng: người thuê đất phải xuất trình với cơ quan Thuế các giấy tờ để làm căn cứ tạm xác định thời gian được miễn tiền thuê đất gồm:
- Giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp thực hiện dự án trong khu đô thị mới, khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc diện không phải cấp Giấy phép xây dựng.
- Hợp đồng xây dựng; Trường hợp đơn vị tự làm, không có Hợp đồng xây dựng thì phải nêu rõ trong đơn xin miễn tiền thuê đất.
- Biên bản bàn giao đất trên thực địa.
b.2) Sau khi công trình hoặc hạng mục công trình được hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác sử dụng, người thuê đất phải xuất trình đầy đủ các giấy tờ để cơ quan Thuế có căn cứ ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất bao gồm:
+ Biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình hoàn thành, đưa vào khai thác, sử dụng được lập giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng công trình.
Hoặc các chứng từ chứng minh việc đơn vị tự xây dựng trong trường hợp đơn vị tự thực hiện hoạt động xây dựng cơ bản."
Căn cứ quy định của pháp luật thì Nhà nước miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, đã thực hiện xây dựng cơ bản, nay nộp hồ sơ xin miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản thì được xem xét giải quyết miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng dự án nếu xuất trình đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại Khoản 6, Điều 39, Chương VI Thông tư số 28/2011/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Thuận được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 767/TCT-CS về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1785/TCT-CS năm 2013 chính sách miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2479/TCT-CS năm 2013 chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5571/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5622/TCT-CS năm 2014 về chính sách tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 102/2005/TT-BTC hướng dẫn Quy chế hoạt động của lực lượng hải quan chuyên trách phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới kèm theo Quyết định 65/200465/2004/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 767/TCT-CS về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1785/TCT-CS năm 2013 chính sách miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2479/TCT-CS năm 2013 chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5571/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5622/TCT-CS năm 2014 về chính sách tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3779/TCT-CS năm 2013 chính sách miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3779/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/11/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra