BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3758/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2012 |
Kính gửi: | Ông Bùi Cao Nhật Quân |
Trả lời đơn thư đề ngày 31/8/2012 của Ông Bùi Cao Nhật Quân về việc chi phí môi giới được trừ của hoạt động chuyển nhượng vốn, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 2.1.1, Mục II, Phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“2.1.1. Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập chịu thuế được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn góp và các chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
a) Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật.
b) Giá mua
Giá mua của phần vốn góp được xác định đối với từng trường hợp như sau:
- Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là trị giá phần vốn tại thời điểm góp vốn. Trị giá vốn góp được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.
- Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị phần vốn đó tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp.
c) Các chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng vốn: là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo chế độ quy định. Cụ thể như sau:
- Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng;
- Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng;
- Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.”
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, chi phí môi giới mà Ông Quân đã trả khi đầu tư (lúc mua) để sở hữu vốn trước khi chuyển nhượng vốn lại cho tổ chức, cá nhân khác không liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn nên không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Còn chi phí môi giới mà ông Quân đã trả khi chuyền nhượng (lúc bán) liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn sẽ được xác định là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng vốn, nếu:
- Có hóa đơn hợp pháp (trường hợp bên môi giới là tổ chức, cá nhân kinh doanh);
- Có hồ sơ khai thuế, khấu trừ, nộp thuế TNCN phù hợp với thời gian chuyển nhượng vốn (trường hợp bên môi giới là cá nhân không kinh doanh).
Về việc xác định giá chuyển nhượng, giá mua của phần vốn góp, đề nghị Ông thực hiện theo hướng dẫn nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Ông Bùi Cao Nhật Quân biết và liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1900/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3367/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 9084/CT-TTHT về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4277/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3711/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1900/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3367/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 9084/CT-TTHT về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 4277/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3711/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3758/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3758/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/10/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Văn Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực