- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Công văn 2347/BNV-TL năm 2014 rà soát, đánh giá tình hình thực hiện chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3707/BGDĐT-TCCB | Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2014 |
Kính gửi: Các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng và các đơn vị trực thuộc Bộ
Thực hiện công văn số 2347/BNV-TL ngày 27/6/2014 của Bộ Nội vụ về việc rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức; Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị rà soát, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các chế độ phụ cấp lương hiện hành đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo Đề cương và Biểu mẫu gửi kèm.
Đề nghị các đơn vị gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 10 tháng 8 năm 2014 để nghiên cứu tổng hợp gửi Bộ Nội vụ (đề nghị gửi kèm file về địa chỉ vmhai@moet.edu.vn).
Trân trọng.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG HIỆN HÀNH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Kèm theo công văn số 3707/BGDĐT-TCCB ngày 17/7/2014 của Bộ GDĐT)
I. Về các chế độ phụ cấp lương:
1. Đề nghị báo cáo, đánh giá những mặt được, mặt hạn chế trong các quy định về: đối tượng hưởng phụ cấp, điều kiện áp dụng, mức hưởng, cách chi trả phụ cấp của từng loại phụ cấp lương đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý, gồm:
1.1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo;
1.2. Phụ cấp thâm niên vượt khung;
1.3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo;
1.4. Phụ cấp khu vực;
1.5. Phụ cấp đặc biệt;
1.6. Phụ cấp thu hút;
1.7. Phụ cấp lưu động;
1.8. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
1.9. Phụ cấp thâm niên nhà giáo;
1.10. Phụ cấp ưu đãi theo nghề;
1.11. Phụ cấp trách nhiệm theo nghề;
1.12. Phụ cấp trách nhiệm công việc;
1.13. Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn;
1.14. Phụ cấp công vụ;
1.15. Phụ cấp khác (nếu có).
2. Tổng hợp số người được hưởng, mức và quỹ tiền phụ cấp của các loại phụ cấp lương đã nêu tại Khoản 1 Mục I theo Biểu mẫu (gửi kèm theo).
II. Về trả thu nhập tăng thêm cho người lao động:
Đề nghị báo cáo, đánh giá những mặt được, mặt hạn chế về thực hiện quy định chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
III. Nguồn đảm bảo tiền lương, phụ cấp lương:
1. Kinh phí từ ngân sách nhà nước;
2. Kinh phí từ nguồn thu sự nghiệp theo quy định của Nhà nước.
IV. Đề xuất, kiến nghị:
Đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung đối tượng, điều kiện áp dụng, mức hưởng, cách chi trả phụ cấp lương, thu nhập tăng thêm cho người lao động và hệ số tiền lương tăng thêm hiện hành trong mối tương quan giữa các ngành, nghề; lý do đề xuất./.
Đơn vị:
TỔNG HỢP CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Tháng 6 năm 2014
(Kèm theo công văn số 3707/BGDĐT-TCCB ngày 17/7/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT | Nội dung | Tổng số người trong danh sách trả lương | Tiền lương theo ngạch, bậc chức danh | Các chế độ phụ cấp lương | Ghi chú | |||||||||||
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (1) | …. | Phụ cấp thâm niên nhà giáo (1.9) | Chế độ phụ cấp khác (nếu có) | Tổng quỹ phụ cấp lương (Triệu đồng) | ||||||||||||
Hệ số lương bình quân | Quỹ tiền lương (Triệu đồng) | Số người được hưởng | Hệ số phụ cấp bình quân | Quỹ phụ cấp (Triệu đồng) | … | … | … | Số người được hưởng | Hệ số phụ cấp bình quân | Quỹ phụ cấp (Triệu đồng) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | … | … | … | (42) | (43) | (44) | (45) | (46) | (47) |
I | Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đối tượng hưởng lương trong đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. | Công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. | Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Người lao động theo chế độ hợp đồng lao động ngoài số lượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Cột (3): Ghi tổng số người trong danh sách trả lương của tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
- Cột (4): Ghi bình quân hệ số lương của tổng số người trong danh sách trả lương của tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
- Cột (5): Ghi tổng số tiền lương theo ngạch, bậc chức danh được hưởng của tổng số người trong danh sách trả lương tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
- Cột "Các chế độ phụ cấp lương" là bao gồm các loại phụ cấp phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo; phụ cấp đặc biệt; phụ cấp khu vực; phụ cấp thu hút; phụ cấp lưu động; phụ cấp độc hại nguy hiểm; phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; phụ cấp thăm niên nhà giáo. Ví dụ về phụ cấp chức vụ lãnh đạo:
+ Số người được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại cột (6) là tổng số người được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong danh sách trả lương của tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
+ Hệ số phụ cấp bình quân phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại cột (7) là tổng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo chia cho số người được hưởng phụ cấp tại cột (6).
+ Quỹ phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại cột (8) là tổng số tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo của các đối tượng hưởng thuộc phạm vi quản lý bằng số người được hưởng (cột 6) x hệ số phụ cấp bình quân (cột 7) x mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng.
- 1Công văn số 3384/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với cán bộ, viên chức làm việc tại một số dự án của Ban QLDA Mỹ Thuận
- 2Công văn 4375/BNV-CCVC về đánh giá, phân loại công, viên chức năm 2013 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 6771/VPCP-KGVX năm 2014 về chế độ đối với cán bộ, công chức Ủy ban Biên giới quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 113/2015/NĐ-CP quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
- 5Công văn 9446/VPCP-KGVX năm 2015 về chế độ phụ cấp đối với công, viên chức do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Công văn số 3384/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với cán bộ, viên chức làm việc tại một số dự án của Ban QLDA Mỹ Thuận
- 3Công văn 4375/BNV-CCVC về đánh giá, phân loại công, viên chức năm 2013 do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 2347/BNV-TL năm 2014 rà soát, đánh giá tình hình thực hiện chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Công văn 6771/VPCP-KGVX năm 2014 về chế độ đối với cán bộ, công chức Ủy ban Biên giới quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 113/2015/NĐ-CP quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
- 7Công văn 9446/VPCP-KGVX năm 2015 về chế độ phụ cấp đối với công, viên chức do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 3707/BGDĐT-TCCB năm 2014 rà soát, đánh giá tình hình thực hiện chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công, viên chức do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 3707/BGDĐT-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/07/2014
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Bùi Mạnh Nhị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực