- 1Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Thông tư 33/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3694/LĐTBXH-LĐTL | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hải Phòng
Trả lời văn bản số 1442 CV/LĐTBXH ngày 10/9/2014 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hải Phòng về việc hướng dẫn chế độ của người lao động khi doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20/12/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thì người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động (kể cả người được tuyển dụng trước ngày 30/8/1990 mà chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động; người đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật, chờ việc theo quyết định của giám đốc doanh nghiệp) và thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng không thuộc đối tượng giao kết hợp đồng lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa, có tên trong danh sách lao động thường xuyên (có hưởng lương, có đóng bảo hiểm xã hội, kể cả người đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, đang nghỉ việc hưởng chế độ ngắn hạn, nếu có) của doanh nghiệp cổ phần hóa tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp được mua cổ phần với giá ưu đãi theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH thì người lao động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này có tên trong danh sách lao động thường xuyên của doanh nghiệp cổ phần hóa tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp được chia số dư bằng tiền của Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi (bao gồm cả giá trị tài sản dùng trong sản xuất kinh doanh đầu tư bằng nguồn Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi) theo quy định tại khoản 5 Điều 14 và Điều 19 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP .
Theo quy định nêu trên, trường hợp bà Đoàn Thị Phương Lan, bà Nguyễn Thị Bích Thủy được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng cử sang làm việc, giữ chức vụ Kế toán trưởng, Phó Tổng giám đốc tại Công ty liên doanh trách nhiệm hữu hạn Kainan (tiền lương và các quyền lợi của bà Lan, bà Thủy do Công ty liên doanh trách nhiệm hữu hạn Kainan chi trả) và ông Phạm Hoài Châu, bà Phạm Thuý Hằng là cán bộ công đoàn chuyên trách của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Da giầy Hải Phòng (hưởng lương từ Liên đoàn lao động thành phố Hải Phòng) không có tên trong danh sách lao động thường xuyên của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Da giầy Hải Phòng tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp khi Công ty thực hiện cổ phần hóa, do đó không thuộc đối tượng mua cổ phần ưu đãi và chia số dư bằng tiền của Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi của Công ty.
Trên đây là ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đề nghị Sở hướng dẫn Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Da giầy Hải Phòng thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 4205/LĐTBXH-LĐTL về chế độ đối với người lao động khi doanh nghiệp cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 1596/LĐTBXH-LĐTL về chế độ đối với người lao động khi doanh nghiệp cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 1023/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 hướng dẫn chế độ đối với người lao động khi doanh nghiệp cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 1792/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 giải quyết chế độ cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động ở doanh nghiệp cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 2191/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với người lao động khi cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 3483/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với người lao động khi doanh ngiệp cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 4058/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với người lao động khi cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 83/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với người lao động khi cổ phần hóa doanh nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 370/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chính sách đối với người lao động khi cổ phần hóa doanh nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 5795/BTC-TCHQ năm 2015 vướng mắc tài chính cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 10494/VPCP-ĐMDN năm 2015 về quy mô, cơ cấu vốn điều lệ khi xây dựng phương án cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Công văn 4205/LĐTBXH-LĐTL về chế độ đối với người lao động khi doanh nghiệp cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 33/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 1596/LĐTBXH-LĐTL về chế độ đối với người lao động khi doanh nghiệp cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 1023/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 hướng dẫn chế độ đối với người lao động khi doanh nghiệp cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 1792/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 giải quyết chế độ cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động ở doanh nghiệp cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 2191/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với người lao động khi cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 3483/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với người lao động khi doanh ngiệp cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 4058/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với người lao động khi cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 83/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với người lao động khi cổ phần hóa doanh nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Công văn 370/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chính sách đối với người lao động khi cổ phần hóa doanh nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Công văn 5795/BTC-TCHQ năm 2015 vướng mắc tài chính cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 10494/VPCP-ĐMDN năm 2015 về quy mô, cơ cấu vốn điều lệ khi xây dựng phương án cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 3694/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 hướng dẫn chế độ đối với người lao động khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 3694/LĐTBXH-LĐTL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/10/2014
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Tống Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết