- 1Thông tư 08/2003/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG hướng dẫn tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và tiêu hủy những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ công thương; Bộ tài chính; Bộ ngoại giao ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3691/TCT-KK | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2012 |
Kính gửi : Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 21083 CT/KK&KTT ngày 20/8/2012 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc vướng mắc trong việc xử lý hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cá nhân hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 15 và Khoản 7 Điều 18 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ;
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 1 và Điểm 2.2 Mục I Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/01/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện hoàn thuế GTGT đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 2 Mục I, Điểm 1 Mục II và Điểm 2 Mục VI Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15/10/2007 của Bộ Công Thương - Bộ Tài chính - Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất khẩu, tái xuất khẩu) chuyển nhượng vả tiêu hủy những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 45 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngay 2 8/10/2010 của Chính phủ;
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, trường hợp Bà Zhuldyz Akisheva – Giám đốc Quốc gia Văn phòng UNODC là đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao có mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT. Bà Zhuldyz Akisheva xin hoàn thuế GTGT quý II/2012 nhưng trong hồ sơ hoàn thuế có một hóa đơn mua hàng có giá trị thanh toán trên 20 triệu đồng nhưng không thanh toán qua ngân hàng thì về nguyên tắc số thuế GTGT trên hóa đơn này không được xét hoàn thuế.
Tuy nhiên, xem xét trong trường hợp nay thì Bà Zhuldyz Akisheva thuộc diện được hoàn thuế GTGT và không phải là cá nhân kinh doanh, do đó nếu hàng hóa, dịch vụ mua vào theo hóa đơn nêu trên nằm trong danh mục và định lượng vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt Bà Zhuldyz Akisheva (theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15/10/2007 của Bộ Công Thương - Bộ Tài chính - Bộ Ngoại giao) - là đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao thì đối với hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán trên 20 triệu đồng nêu trên nhưng không thanh toán qua ngân hang thì được xem xét để hoàn thuế GTGT. Các trường hợp cá nhân được hưởng quy chế miễn trừ ngoại giao, do không nắm rõ quy định, có các hóa đơn có giá trị thanh toán lớn hơn 20 triệu đồng với hình thức thanh toán bằng tiền mặt tính đến ngày công văn này có hiệu lực thì được xem xét để hoàn thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Thời gian vừa qua, Tổng cục Thuế nhận được nhiều vướng mắc liên quan đến hoàn thuế GTGT cho các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao do thực hiện không đúng chính sách quy định; do đó đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội phối hợp với Cục Lễ tân Nhà nước tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật về thuế đến các đối tượng nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1279/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng của đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3723/TCT-KK điều kiện thanh toán để khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu thanh toán bằng hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 14953/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 7108/BTC-TCT năm 2022 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3687/TCT-KK năm 2023 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 08/2003/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG hướng dẫn tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và tiêu hủy những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ công thương; Bộ tài chính; Bộ ngoại giao ban hành
- 3Công văn 1279/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng của đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3723/TCT-KK điều kiện thanh toán để khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu thanh toán bằng hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 14953/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 7108/BTC-TCT năm 2022 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 3687/TCT-KK năm 2023 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3691/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với cá nhân được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3691/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/10/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Văn Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực