Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3595/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2010 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Mục II Thông tư số 118/2009/TT-BTC ngày 09/06/2009 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan hướng dẫn Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thống nhất thực hiện như sau:
Công chức hải quan thực hiện thủ tục nhập khẩu xe ô tô đang sử dụng đã được vận chuyển từ nước ngoài về đến cửa khẩu theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Mục II Thông tư số 118/2009/TT-BTC có trách nhiệm kiểm tra thực tế xe ôtô và xác nhận trên tờ khai hải quan phi mậu dịch về kết quả kiểm tra thực tế xe theo đúng quy định; căn cứ kết quả kiểm tra thực tế xe ô tô đã được xác nhận trên tờ khai hải quan công chức hải quan tính thuế (thuế tiêu thụ đặc biệt) và xác định số tiền thuế phải nộp.
Sau khi Việt kiều hồi hương thực hiện việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại Khoản 3, Điều 3, Mục II Thông tư số 118/2009/TT-BTC tại cơ quan Đăng kiểm và nộp cho Chi cục Hải quan cửa khẩu bản thông báo kết quả kiểm tra nêu trên của cơ quan Đăng kiểm thì công chức hải quan thực hiện kiểm tra, đối chiếu giữa nội dung xác nhận kết quả kiểm tra thực tế xe trên tờ khai phi mậu dịch với kết quả kiểm tra của cơ quan Đăng kiểm để Điều chỉnh số tiền thuế phải nộp (đối với trường hợp phải Điều chỉnh).
Đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện nội dung chỉ đạo trên. Quá trình thực hiện, có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền giải quyết đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo kịp thời Tổng cục Hải quan để có chỉ đạo xử lý.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3425/TCHQ-GSQL về nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6322/TCHQ-GSQL vướng mắc cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô theo chế độ tài sản di chuyển của Việt kiều do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 6693/TCHQ-GSQL về nhập khẩu xe môtô theo chế độ tài sản di chuyển của Việt Kiều do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 3161/TCHQ-GSQL về nhập khẩu xe ôtô theo chế độ tài sản di chuyển của Việt kiều hồi hương do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 624/GSQL-GQ3 về nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 4165/TCHQ-GSQL về cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô, gắn máy đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 118/2009/TT-BTC hướng dẫn nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3425/TCHQ-GSQL về nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 6322/TCHQ-GSQL vướng mắc cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô theo chế độ tài sản di chuyển của Việt kiều do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 6693/TCHQ-GSQL về nhập khẩu xe môtô theo chế độ tài sản di chuyển của Việt Kiều do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3161/TCHQ-GSQL về nhập khẩu xe ôtô theo chế độ tài sản di chuyển của Việt kiều hồi hương do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 624/GSQL-GQ3 về nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 4165/TCHQ-GSQL về cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô, gắn máy đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3595/TCHQ-GSQL thực hiện thủ tục nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của Việt kiều được phép hồi hương do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3595/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/07/2010
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra