- 1Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3586/CT-HTr | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp 10-URENCO10
(Địa chỉ: 246 đường Tôn Đức Thắng, P.Hàng Bột, Q.Đống Đa, TP Hà Nội)
MST: 0102961796
Trả lời công văn số 550/CV-CN10 ngày 19/11/2015 và công văn số 10/CV-CN10 ngày 12/01/2016 của Công ty cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp 10-URENCO10 (gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT.
+ Tại Điểm 11 Mục II Phần A quy định đối tượng không chịu thuế:
“11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả. Cụ thể:
a) Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư bao gồm các hoạt động thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải. Trường hợp cơ sở kinh doanh thực hiện các dịch vụ về vệ sinh, thoát nước cho các tổ chức, cá nhân, như: lau dọn, vệ sinh văn phòng thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT... ”
+ Tại Điểm 1 Mục II Phần B quy định thuế suất 0%
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% nêu tại điểm 1.3 Mục này.
... b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan...
Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ...
1.2. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng điều kiện:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu hoặc ủy thác gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu”.
- Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ.
+ Tại Điểm a Khoản 11 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 9 quy định thuế suất 0% và điều kiện áp dụng thuế suất 0%.
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014) hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0%, điều kiện áp dụng thuế suất 0%
“b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật ...”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại...”
Căn cứ các quy định trên:
- Trường hợp Công ty ký hợp đồng dịch vụ vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp, rác thải y tế cho khu công nghiệp:
+ Từ 31/12/2013 trở về trước thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Từ 01/01/2014 đến nay thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT 10%.
- Trường hợp Công ty ký hợp đồng dịch vụ vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp, rác thải y tế cho khu chế xuất từ năm 2010 đến nay áp dụng mức thuế suất thuế GTGT (0%) nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định tại Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008; Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012; Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6310/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với cơ sở có hoạt động mua bán vàng bạc, đá quý do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 6314/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 6315/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 2441/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động xuất trả lại hàng hóa đã mua cho nhà cung cấp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở xử lý rác thải sinh hoạt tập trung tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Công văn 4775/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ hoa tiêu hàng hải do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 6310/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với cơ sở có hoạt động mua bán vàng bạc, đá quý do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 6314/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6315/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 2441/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động xuất trả lại hàng hóa đã mua cho nhà cung cấp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở xử lý rác thải sinh hoạt tập trung tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Công văn 4775/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ hoa tiêu hàng hải do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 3586/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp, rác thải y tế cho khu công nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 3586/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/01/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực