Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3507/TCT-CS | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hà Giang
Trả lời Công văn số 420/CT-THNVDT ngày 23/05/2013 của Cục Thuế tỉnh Hà Giang về miễn tiền thuê đất đối với dự án trồng rừng sản xuất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và phụ lục kèm theo:
+ Tại điểm 3, phụ lục II danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định:
"3. Hà Giang: toàn bộ các huyện và thị xã"
+ Tại điểm 9, mục II, phụ lục I, phần A danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định:
"9. Trồng, chăm sóc rừng"
- Tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
"Điều 14. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn".
- Tại Công văn số 4359/BKHĐT-KTNN ngày 25/06/2013 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư về việc miễn tiền thuê đất đối với dự án trồng rừng sản xuất xác định:
"Các dự án trồng rừng phòng hộ, đặc dụng và các dự án trồng rừng sản xuất là các dự án thuộc lĩnh vực "trồng, chăm sóc rừng" được quy định tại điểm 9, mục II, phần A, Phụ lục I, Danh mục đặc biệt ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ".
Căn cứ các quy định nêu trên thì: dự án trồng rừng sản xuất thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ. Trường hợp dự án trồng rừng sản xuất được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP thì thuộc đối tượng xem xét miễn tiền thuê đất theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Hà Giang được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 8902 TC/TCT ngày 14/08/2002 của Bộ Tài chính về việc miễn tiền thuê đất
- 2Công văn 3331/TCT/NV5 của Tổng cục Thuế về việc miễn giảm tiền thuê đất
- 3Công văn 817/TCT-CS về miễn giảm tiền thuê đất đối với dự án trồng rừng nguyên liệu giấy Kon Tum do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2928TCT/NV5 về miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4149/TCT-CS năm 2013 giải đáp vướng mắc về chính sách miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 3Công văn số 8902 TC/TCT ngày 14/08/2002 của Bộ Tài chính về việc miễn tiền thuê đất
- 4Công văn 3331/TCT/NV5 của Tổng cục Thuế về việc miễn giảm tiền thuê đất
- 5Công văn 817/TCT-CS về miễn giảm tiền thuê đất đối với dự án trồng rừng nguyên liệu giấy Kon Tum do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2928TCT/NV5 về miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4149/TCT-CS năm 2013 giải đáp vướng mắc về chính sách miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3507/TCT-CS năm 2013 miễn tiền thuê đất đối với dự án trồng rừng sản xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3507/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/10/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra