Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3466/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 4 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty TNHH Netafim Việt Nam
Địa chỉ: A1 Đường 672, Khu phố 1, Phường Phước Long B, Quận 9, TP. HCM
Mã số thuế: 0313950257

Trả lời văn bản số 01/2019/NTF ngày 25/12/2019 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) quy định thu nhập từ tiền lương, tiền công:

“Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:

b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

…”

đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:

…”

Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015) sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6: Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.

…”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty theo trình bày chi trả cho người lao động nước ngoài khi kết thúc hợp đồng lao động về nước các khoản chi bao gồm:

- Khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động theo quy định của Bộ luật lao động và Luật bảo hiểm xã hội thì khoản chi này không chịu thuế TNCN và được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

- Các khoản chi tiền vé máy bay, tiền vận chuyển hành lý cho cá nhân người lao động nước ngoài theo hợp đồng lao động tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động và được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC .

- Các khoản chi tiền vé máy bay, vận chuyển hành lý cho gia đình người lao động nước ngoài tính vào thu nhập chịu thuế TNCN người lao động và không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- P.NVDTPC:
- P. TTK.T5;
- Lưu VT; TTHT.
8-19056722/20NTN.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nam Bình

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 3466/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 3466/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 06/04/2020
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Nam Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản