Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34633/CT-HTr | Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
(Địa chỉ: Số 18 Trần Hữu Dực, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
MST: 0100686174)
Trả lời công văn số 6056/NHNo-TCKT ngày 08/9/2014 của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Ngân hàng”) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:
+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế:
“Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
+ Tại Điểm g Khoản 8 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“8. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
... g) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật; ”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này. ...”
- Căn cứ Điều 1 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam, quy định về đối tượng áp dụng:
“Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ đối tượng nêu tại Điều 4 Chương 1 Thông tư này):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu. ...”
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng:
“Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu. ..."
+ Tại Mục 1 Chương II quy định về đối tượng chịu thuế GTGT và thu nhập chịu thuế TNDN:
“Điều 6. Đối tượng chịu thuế GTGT
1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I). …
Điều 7. Thu nhập chịu thuế TNDN
1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I). ..."
+ Tại Khoản 1 Điều 17 quy định về hiệu lực thi hành:
“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2014, thay thế Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.”
- Căn cứ công văn số 1924/TCT-DNL ngày 20/5/2015 của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế.
Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn về nguyên tắc như sau:
1. Về thuế GTGT:
Ngân hàng thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT thuế suất 10% đối với khoản phí chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài mà Ngân hàng thực nhận (không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với khoản thu hộ Ngân hàng nước ngoài).
2. Về thuế nhà thầu:
- Đối với dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài dưới các hình thức OUR, BEN, SHARE: Khoản phí chuyển tiền mà bên nước ngoài nhận được từ dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài thực hiện tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu (thuế GTGT và thuế TNDN). Đề nghị Ngân hàng căn cứ điều kiện cụ thể của đối tác nước ngoài để thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính.
- Đối với dịch vụ tài chính phái sinh: Các dịch vụ tài chính phái sinh thuộc đối tượng chịu thuế TNDN và không chịu thuế GTGT. Ngân hàng căn cứ vào điều kiện cụ thể để áp dụng kê khai, tính thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.
Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị Ngân hàng liên hệ Phòng Kiểm tra thuế số 2 - Cục Thuế TP Hà Nội để được giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 44253/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với tài sản cố định của tổ chức tín dụng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 44817/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 44826/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về xử lý thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa khấu trừ của chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 48507/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế khi thanh toán bằng thẻ tín dụng cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1924/TCT-DNL năm 2015 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển tiền do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 44253/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với tài sản cố định của tổ chức tín dụng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 44817/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 44826/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về xử lý thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa khấu trừ của chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 48507/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế khi thanh toán bằng thẻ tín dụng cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 34633/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về khoản phí chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 34633/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/06/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra