Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 339/UBDT-TCCB | Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2021 |
Kính gửi: Các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc
Để Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ủy ban Dân tộc xem xét đề nghị cấp có thẩm quyền xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng bậc cao năm 2021 cho tập thể, cá nhân thuộc Ủy ban Dân tộc đối với danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”, hình thức khen thưởng bậc cao (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ Thi đua của Chính phủ, Huân chương các hạng, các loại) và xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các dân tộc” năm 2021. Trên cơ sở kết quả khen thưởng thường xuyên năm 2020 tặng cho tập thể, cá nhân các Vụ, đơn vị của Ủy ban Dân tộc. Ủy ban Dân tộc hướng dẫn công tác khen bậc cao năm 2021 như sau:
1. Căn cứ xét khen thưởng
Các Vụ, đơn vị căn cứ vào kết quả khen thưởng hàng năm của tập thể, cá nhân, đối chiếu với tiêu chuẩn quy định hiện hành của nhà nước gồm: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
2. Đối tượng, tiêu chuẩn và hồ sơ thủ tục đề nghị khen thưởng
a) Đối tượng khen thưởng
- Khen thưởng theo thành tích: Tập thể, cá nhân đương chức.
- Khen thưởng quá trình cống hiến: Cá nhân là Lãnh đạo từ cấp Vụ và tương đương trở lên đã có thông báo nghỉ hưu hoặc sắp nghỉ hưu trong năm 2021 của Cơ quan Ủy ban Dân tộc.
b) Tiêu chuẩn khen thưởng (thành tích) đối với cán bộ đương chức
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ tặng cho tập thể, cá nhân đương chức: Đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Cờ Thi đua của Chính phủ tặng cho tập thể: Quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
- Huân chương các hạng cho tập thể, cán bộ đương chức: Quy định tại Điều 16, 17, 18, 22, 23, 24 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ;
- Danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc: Quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ;
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Phát triển các dân tộc: Tiêu chuẩn, hồ sơ Quy định tại Điều 13 và Điều 25 Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc.
c) Tiêu chuẩn khen thưởng (cống hiến) đối với cán bộ Lãnh đạo có thông báo nghỉ hưu hoặc sắp nghỉ hưu trong năm 2021)
Huân chương các hạng: Quy định tại Điều 16, 17, 18, 22, 23, 24 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 /7/2017 của Chính phủ.
d) Hồ sơ đề nghị khen thưởng:
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ gồm 04 bộ:
+ Tờ trình của đơn vị đề nghị khen thưởng (mẫu số 01-Thông tư số 02/2015/TT-UBDT);
+ Biên bản của Hội đồng Thi đua cơ sở hoặc Hội nghị Liên tịch (mẫu số 03 - Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc).
+ Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen theo mẫu số 01, 02 của phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ (Lưu ý: Chỉ kê thành tích hình thức đề nghị khen thưởng).
- Cờ Thi đua của Chính phủ cho tập thể gồm 04 bộ:
- Hồ sơ như đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, nhưng tiêu chuẩn, thành tích theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017.
- Huân chương các hạng gồm 05 bộ:
Hồ sơ như đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, nhưng tiêu chuẩn, thành tích theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017.
(Lưu ý: Báo cáo khen thưởng quá trình cống hiến theo mẫu 03 của phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ).
- Danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc gồm 04 bộ hồ sơ:
Báo cáo thành tích như đối với hồ sơ đề nghị Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, có bổ sung thêm giấy chứng nhận sáng chế, sáng kiến, đề tài nghiên cứu của cá nhân có phạm vi ảnh hưởng rộng đối với toàn quốc, được Hội đồng khoa học, sáng kiến của Ủy ban Dân tộc chứng nhận.
- Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các dân tộc”: 02 bộ; hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015.
Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản hướng dẫn trên đã đăng trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc, đề nghị các Vụ, đơn vị nghiên cứu thực hiện.
Hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 05/4/2020, đồng thời gửi vào Email: vutochuccanbo@cema.gov.vn để tổng hợp, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ủy ban Dân tộc.
Đề nghị các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban tổ chức triển khai thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Công văn số 2091/BBCVT-TĐKT của Bộ Bưu chính Viễn thông về việc hướng dẫn công tác khen thưởng năm 2004
- 2Công văn 13/BTC-TĐKT về bổ sung hướng dẫn công tác khen thưởng tại Đại hội cấp tỉnh, cấp huyện do Tiểu Ban Thi đua - Khen thưởng ban hành
- 3Công văn 288/UBDT-TCCB hướng dẫn công tác khen thưởng bậc cao năm 2020 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Công văn số 2091/BBCVT-TĐKT của Bộ Bưu chính Viễn thông về việc hướng dẫn công tác khen thưởng năm 2004
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Công văn 13/BTC-TĐKT về bổ sung hướng dẫn công tác khen thưởng tại Đại hội cấp tỉnh, cấp huyện do Tiểu Ban Thi đua - Khen thưởng ban hành
- 4Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 5Thông tư 02/2015/TT-UBDT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 7Công văn 288/UBDT-TCCB hướng dẫn công tác khen thưởng bậc cao năm 2020 do Ủy ban Dân tộc ban hành
Công văn 339/UBDT-TCCB hướng dẫn công tác khen thưởng bậc cao năm 2021 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 339/UBDT-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/03/2021
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Cầm Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra