BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 336/BGDĐT-SEQAP | Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: | Các Ông (Bà) Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo 36 tỉnh tham gia Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học |
Nhằm kiện toàn nhân sự phụ trách trực tiếp việc triển khai hệ thống phần mềm quản lý trực tuyến (Seqap online) chuẩn bị cho tập huấn về sử dụng Seqap online ở các cấp, Ban quản lý Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học Trung ương (BQL SEQAP TƯ) đề nghị các Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn BQL SEQAP các huyện và trường SEQAP kiện toàn nhân sự có đủ điều kiện và ổn định để phụ trách trực tiếp Seqap online ở các cấp cho đến khi kết thúc Chương trình SEQAP (12/2015).
1. Tiêu chí phân công nhân sự ở các cấp dựa theo Quy định cơ cấu vận hành hệ thống Seqap online ở các cấp (Phụ lục gửi kèm công văn này).
2. Danh sách nhân sự chịu trách nhiệm giám sát, thúc đẩy và cập nhật Seqap online của toàn tỉnh (theo Mẫu 2, gửi kèm công văn này) xin gửi về BQL SEQAP Trung ương trước ngày 23/8/2013 theo hộp thư điện tử (email: dataseqap@gmail.com).
Rất mong nhận được sự phối hợp tích cực của các Quý Sở Giáo dục và Đào tạo.
Nơi nhận: | PHÓ VỤ TRƯỞNG |
Phụ lục
(gửi kèm CV số 336 /BGDĐT-SEQAP ngày 06/08/2013)
QUY ĐỊNH CƠ CẤU VẬN HÀNH HỆ THỐNG SEQAP ONLINE Ở CÁC CẤP
| FDS (thông tin về trường SEQAP) | Thầu/XDCB | Tài chính | Đào tạo/tập huấn | Thời gian hạn định | Nhân sự (chịu trách nhiệm) | |
1. Cấp Trường (Trường SEQAP) | |||||||
Người nhập dữ liệu | - Thông tin về trường lớp, CSVC, GV, HS - Các hoạt động FDS tại trường | (Nếu được cấp huyện ủy quyền cho cấp trường/xã làm chủ đầu tư) | - Kế hoạch tài chính năm của trường - Quĩ giáo dục NT, Quĩ phúc lợi HS | Các khóa tập huấn do trường thực hiện | 15 ngày kể từ ngày phát sinh với các dữ liệu | Các giáo viên (GV) hoặc 1 nhân viên HC (hoặc 1 GV được hiệu trưởng (HT) phân công)* | |
Người tổng hợp dữ liệu | Báo cáo tổng hợp FDS cấp trường | Báo cáo tổng hợp Thầu/XDCB cấp trường | Báo cáo tổng hợp tài chính cấp trường | Báo cáo tổng hợp tập huấn cấp trường | Tổng hợp tự động bằng SeqapOnline, bất kỳ lúc nào cần tổng hợp | Các GV/nhân viên HC (hoặc GV được HT phân công) * | |
Người duyệt dữ liệu | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp | Ngay sau khi GV/NV báo cáo đã có thể tổng hợp | HT/Phó HT | |
Người chịu trách nhiệm cuối cùng | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ngay sau khi kết xuất dữ liệu từ SeqapOnline in ra giấy, báo cáo Huyện | HT/Phó HT | |
Người chịu trách nhiệm giám sát và thúc đẩy | - Giáp sát tiến độ cập nhật dữ liệu cấp trường - Thúc đẩy tiến độ cập nhật, báo cáo |
|
|
| Bất kỳ trong giai đoạn tập trung cao điểm cập nhập dữ liệu, hoặc định kỳ theo chu kỳ báo cáo | BQL cấp huyện | |
2. Cấp Huyện (BQL SEQAP cấp Huyện) | |||||||
Người nhập dữ liệu |
| Cập nhật các thông tin về các gói thầu và các hợp đồng XDCB, mua sắm hàng hóa | - Kế hoạch tài chính năm của Huyện - Phát sinh tài chính tại huyện | Các khóa tập huấn do huyện thực hiện | 15 ngày kể từ ngày phát sinh với các dữ liệu | Cán bộ phụ trách MSĐT/XDCB/Tài chính/FDS hoặc 1 cán bộ EMIS được lãnh đạo phân công | |
Người tổng hợp dữ liệu | Theo dõi tổng hợp báo cáo FDS của các trường. | Báo cáo tổng hợp Thầu/XDCB của cấp trường và cấp huyện | Báo cáo tổng hợp tài chính của các trường và tại cấp huyện | Báo cáo tổng hợp tập huấn các trường và tại cấp huyện | Tổng hợp tự động bằng SeqapOnline, bất kỳ lúc nào cần tổng hợp | Cán bộ phụ trách MSĐT/XDCB/Tài chính/FDS hoặc 1 cán bộ EMIS được lãnh đạo phân công | |
Người duyệt dữ liệu | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp của các trường | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp của các trường và cấp huyện | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp của các trường và cấp huyện | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp của các trường và cấp huyện | Ngay sau khi cán bộ phụ trách báo cáo đã có thể tổng hợp | Trưởng/Phó BQL SEQAP cấp huyện | |
Người chịu trách nhiệm cuối cùng | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ngay sau khi kết xuất dữ liệu từ SeqapOnline in ra giấy, báo cáo Tỉnh | Trưởng/Phó BQL SEQAP cấp huyện | |
Người chịu trách nhiệm giám sát và thúc đẩy | - Giáp sát tiến độ cập nhật dữ liệu cấp trường - Thúc đẩy tiến độ cập nhật, báo cáo |
|
|
| Bất kỳ trong giai đoạn tập trung cao điểm cập nhập dữ liệu, hoặc định kỳ theo chu kỳ báo cáo | - Cán bộ bán chuyên trách tại Sở/Điều phối viên cộng đồng cấp tỉnh - Tư vấn vùng TƯ về FDS/MSĐT/XDCB | |
3. Cấp Tỉnh (Sở GD-ĐT) | |||||||
Người nhập dữ liệu |
|
| - Kế hoạch tài chính năm của Tỉnh - Phát sinh tài chính tại Tỉnh | Các khóa tập huấn do tỉnh hiện | 15 ngày kể từ ngày phát sinh với các dữ liệu | Cán bộ phụ trách KHTC/GDTH hoặc 1 cán bộ EMIS được lãnh đạo phân công | |
Người tổng hợp dữ liệu | Theo dõi tổng hợp báo cáo FDC của các huyện. | Báo cáo tổng hợp Thầu/XDCB của các huyện | Báo cáo tổng hợp tài chính của các huyện | Báo cáo tổng hợp tập huấn các huyện | Tổng hợp tự động bằng SeqapOnline, bất kỳ lúc nào cần tổng hợp | Cán bộ phụ trách KHTC/GDTH hoặc 1 cán bộ EMIS được lãnh đạo phân công | |
Người duyệt dữ liệu | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp của các huyện | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp của các huyện và cấp tỉnh | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp của các huyện và cấp tỉnh | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp của các huyện và cấp tỉnh | Ngay sau khi cán bộ phụ trách báo cáo đã có thể tổng hợp | - Lãnh đạo Sở GD-ĐT phụ trách SEQAP; - Các Tư vấn vùng về FDS, XDCB, MSĐT; - Các Điều phối viên/Tư vấn ở TƯ về Tập huấn và Tài chính | |
Người chịu trách nhiệm cuối cùng | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ngay sau khi kết xuất dữ liệu từ SeqapOnline in ra giấy, báo cáo Trung ương | Lãnh đạo Sở GD-ĐT phụ trách SEQAP | |
Người chịu trách nhiệm giám sát và thúc đẩy | - Giáp sát tiến độ cập nhật dữ liệu cấp huyện, cấp trường - Thúc đẩy tiến độ cập nhật, báo cáo |
|
|
| Bất kỳ trong giai đoạn tập trung cao điểm cập nhập dữ liệu, hoặc định kỳ theo chu kỳ báo cáo | - Cán bộ phụ trách SEQAP của Sở GD-ĐT - ĐPV cộng đồng tỉnh - Các Tư vấn vùng về FDS/MSĐT/XDCB | |
4. BQL SEQAP Trung ương | |||||||
Người nhập dữ liệu |
| Các gói thầu/hợp đồng tại TW | Kế hoạch tài chính năm của TW; Phát sinh tài chính tại TW | Các khóa tập huấn do TW thực hiện | 15 ngày kể từ ngày phát sinh với các dữ liệu | Các Trợ lí MSĐT/Tài chính/HC-DFA | |
Người tổng hợp dữ liệu | Theo dõi tổng hợp báo cáo FDS của các tỉnh. | Báo cáo tổng hợp Thầu/XDCB của các tỉnh | Báo cáo tổng hợp tài chính của các tỉnh | Báo cáo tổng hợp tập huấn các tỉnh | Tổng hợp tự động bằng SeqapOnline, bất kỳ lúc nào cần tổng hợp | - ĐPV/TV về FDS–Quỹ - ĐPV/TV về ĐT-BD - ĐPV/Trợ lí Tài chính - ĐPV/TV/Trợ lí XDCB - ĐPV/TV/Trợ lí MSĐT | |
Người duyệt dữ liệu | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp của các huyện và cấp tỉnh | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp của các huyện và cấp tỉnh | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp của các huyện và cấp tỉnh | Kiểm tra và phê duyệt các báo cáo tổng hợp của các huyện và cấp tỉnh | Ngay sau khi Trợ li/ĐPV/Tư vấn báo cáo đã có thể tổng hợp | - ĐPV về FDS - ĐPV về ĐT-BD - ĐPV về Tài chính - ĐPV về XDCB - ĐPV về MSĐT | |
Người chịu trách nhiệm cuối cùng | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ký xác nhận báo cáo tổng hợp | Ngay sau khi kết xuất dữ liệu từ SeqapOnline in ra giấy, báo cáo Bộ hoặc Nhà tài trợ | - ĐPV về FDS - ĐPV về ĐT-BD - ĐPV về Tài chính - ĐPV về XDCB - ĐPV về MSĐT | |
Người chịu trách nhiệm giám sát và thúc đẩy | Giáp sát tiến độ cập nhật các cấp -Thúc đẩy tiến độ báo cáo |
|
|
| Bất kỳ trong giai đoạn tập trung cao điểm cập nhập dữ liệu, hoặc định kỳ theo chu kỳ báo cáo | Giám đốc BQL TƯ hoặc các ĐPV/TV/Trợ lí về từng lĩnh vực liên quan được Giám đốc phân công | |
Người chịu trách nhiệm điều hành |
|
|
|
|
| Giám đốc BQL TW | |
Người khai thác thông tin dữ liệu |
|
|
|
|
| BQL TƯ/Tư vấn GS&ĐG, Nhà tài trợ, Bộ GD&ĐT. | |
Mẫu 1
(Gửi về BQL huyện/Sở GD&ĐT trước ngày …/08/2013)
DANH SÁCH
NHÂN SỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM CẬP NHẬT DỮ LIỆU SEQAP ONLINE Ở CÁC CẤP
(Sở GD-ĐT: …………………….
/BQL cấp huyện: ………………
/Trường: ………………………..)
Stt | Họ và tên | Chức danh (ngành và SEQAP) | Lĩnh vực phụ trách (*) | Điện thoại cơ quan | Điện thoại di động cá nhân | Hộp thư điện tử cá nhân | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
(*) Lĩnh vực thông tin chịu trách nhiệm cập nhật (ghi một, hai, hoặc tất cả các lĩnh vực được lãnh đạo phân công) gồm: Thông tin FDS cấp trường; Mua sắm đấu thầu (MSĐT), Xây dựng cơ bản (XDCB), Tài chính, Đào tạo tập huấn (Bồi dưỡng) cấp Huyện.
| …………., ngày …. tháng …. năm …. |
Ghi chú: Mỗi BQL huyện/Trường lập riêng một danh sách của đơn vị mình,
Danh sách nhân sự cấp Trường gửi lên cấp Huyện để tổng hợp và báo cáo cấp Tỉnh
Danh sách nhân sự cấp Huyện được tổng hợp cùng danh sách nhân sự cấp trường và báo cáo cấp Tỉnh (cấp Huyện lưu danh sách để giám sát và thúc đẩy tiến độ cập nhật dữ liệu của cấp Trường)
Mẫu 2
(Gửi về BQL SEQAP TƯ trước ngày 23/08/2013 theo email: dataseqap@gmail.com)
DANH SÁCH
NHÂN SỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM GIÁM SÁT/THÚC ĐẨY/CẬP NHẬT
DỮ LIỆU SEQAP ONLINE TOÀN TỈNH
(Sở GD-ĐT: …………………….)
Stt | Họ và tên | Chức danh - Đơn vị | Lĩnh vực phụ trách (*) | Điện thoại cơ quan | Điện thoại di động cá nhân | Hộp thư điện tử cá nhân | Ghi chú |
1 |
| Sở GD&ĐT | Phụ trách quản lý chung về Seqap online cấp Tỉnh |
|
|
| 01 Lãnh đạo GDTH/KHTC |
2 |
| Sở GD&ĐT | Phụ trách kĩ thuật cấp Tỉnh |
|
|
| 01 CV Phòng GDTH/KHTC |
3 |
| Huyện A | Phụ trách quản lý chung về Seqap online cấp huyện |
|
|
| 01 Lãnh đạo BQL Huyện |
4 |
| Huyện A | Theo dõi thông tin FDS và nhập thông tin Bồi dưỡng |
|
|
| Hoặc chỉ có 1 cán bộ EMIS chịu trách nhiệm cập nhật dữ liệu cấp Huyện |
5 |
| Huyện A | Nhập thông tin MSĐT |
|
|
| |
6 |
| Huyện A | Nhập thông tin XDCB |
|
|
| |
7 |
| Huyện A | Nhập thông tin Tài chính |
|
|
| |
8 |
| Trường 1 – Huyện A | Nhập thông tin FDS |
|
|
| 01 CB/GV phụ trách chung cấp trường |
9 |
| Trường 2 – Huyện A | Nhập thông tin FDS |
|
|
| |
10 |
| Trường 3 – Huyện A | Nhập thông tin FDS |
|
|
| |
… |
| … |
|
|
|
| |
… |
| Huyện B | … |
|
|
|
|
(*) Lĩnh vực thông tin chịu trách nhiệm cập nhật (ghi một, hai, hoặc tất cả các lĩnh vực được lãnh đạo phân công) gồm: Thông tin FDS cấp trường; Mua sắm đấu thầu MSĐT), Xây dựng cơ bản (XDCB), Tài chính, Đào tạo tập huấn (BD) cấp Huyện.
| …………., ngày …. tháng …. năm …. |
Ghi chú: Mỗi cấp Sở GD&ĐT lập một danh sách của Tỉnh theo thứ tự: Nhân sự cấp Sở và đến danh sách nhân sự của từng huyện (bao gồm nhân sự ở huyện và nhân sự các trường trong huyện)
Danh sách nhân sự cấp Sở được tổng hợp cùng danh sách nhân sự các huyện và trường trong tỉnh và báo cáo BQL Trung ương (cấp Tỉnh lưu danh sách để giám sát và thúc đẩy tiến độ cập nhật dữ liệu của cấp Huyện)
Danh sách nhân sự tổng hợp toàn quốc (36 tỉnh) do BQL Trung ương lưu để giám sát và thúc đẩy tiến độ cập nhật dữ liệu
- 1Công văn 380/BGDĐT-SEQAP năm 2013 về Hướng dẫn gắn biển công trình Phòng Đa năng trường Tiểu học do Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 2Công văn 385/BGDĐT-SEQAP năm 2013 về báo cáo nhanh số liệu đầu năm học 2013-2014 do Ban quản lý Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 3Công văn 519/BGDĐT-SEQAP năm 2011 thực hiện điều chỉnh trong Sổ tay hướng dẫn sử dụng Quỹ của trường dạy học cả ngày do Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 4Công văn 401/BGDĐT-SEQAP năm 2013 thực hiện kiến nghị của kiểm toán độc lập báo cáo tài chính năm 2012 do Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 5Công văn 414/BGDĐT-SEQAP năm 2013 báo cáo số liệu FDS năm học 2013-2014 do Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 6Nghị định 113/2015/NĐ-CP quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
- 7Quyết định 487/QĐ-TTg năm 2017 về kiện toàn nhân sự Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 380/BGDĐT-SEQAP năm 2013 về Hướng dẫn gắn biển công trình Phòng Đa năng trường Tiểu học do Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 2Công văn 385/BGDĐT-SEQAP năm 2013 về báo cáo nhanh số liệu đầu năm học 2013-2014 do Ban quản lý Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 3Công văn 519/BGDĐT-SEQAP năm 2011 thực hiện điều chỉnh trong Sổ tay hướng dẫn sử dụng Quỹ của trường dạy học cả ngày do Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 4Công văn 401/BGDĐT-SEQAP năm 2013 thực hiện kiến nghị của kiểm toán độc lập báo cáo tài chính năm 2012 do Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 5Công văn 414/BGDĐT-SEQAP năm 2013 báo cáo số liệu FDS năm học 2013-2014 do Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 6Nghị định 113/2015/NĐ-CP quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
- 7Quyết định 487/QĐ-TTg năm 2017 về kiện toàn nhân sự Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 336/BGDĐT-SEQAP năm 2013 về kiện toàn nhân sự phụ trách trực tiếp Seqap online các cấp, chuẩn bị cho tập huấn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 336/BGDĐT-SEQAP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/08/2013
- Nơi ban hành: Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học
- Người ký: Trần Đình Thuận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực